Báo cáo ngày 15/02/2012 của UBND tỉnh Sơn La
I. Sản xuất nông, lâm nghiệp
1. Sản xuất nông nghiệp
1.1. Sản xuất vụ đông xuân (tính đến ngày 10/2)
a. Sản xuất lúa vụ đông xuân
Địa phương
|
Diện tích đất ruộng (ha)
|
Diện tích gieo mạ (ha)
|
Diện tích gieo cấy (ha)
|
Toàn tỉnh
|
6207
|
218
|
1376
|
Quỳnh Nhai
|
|
|
80
|
Phù Yên
|
|
|
1000
|
Yên Châu
|
|
|
6
|
Sông Mã
|
|
|
25
|
Sốp Cộp
|
|
|
265
|
b. Sản xuất cây trên nương
Nương rẫy
|
Diện tích phát dọn (ha)
|
Dự ước diện tích phát dọn đến hết tháng 2 (ha)
|
Nương lúa
|
4934
|
9010
|
Nương ngô
|
31941
|
62550
|
Nương sắn
|
6442
|
13230
|
1.2 Chuẩn bị cây trồng mới lâu năm
Địa phương
|
Cây cà phê giống (nghìn cây)
|
Trồng mới chè hạt (ha)
|
Toàn tỉnh
|
776
|
|
Thành phố
|
6
|
|
Thuận Châu
|
130
|
|
Yên Châu
|
40
|
|
Mai Sơn
|
600
|
|
Mộc Châu
|
|
2,6
|
1.3. Thu hoạch, chăm sóc, bảo vệ cây trồng, vật nuôi
Cây trồng
|
Thu hoạch (ha)
|
Sản luợng uớc đạt (tấn)
|
Mía
|
1770
|
108586
|
Chăm sóc bảo vệ cây trồng, vật nuôi: Hiện nay các huyện, thành phố đang tiến hành chăm sóc rau, đậu và cây vụ đông. Các chủ hộ gia đình đang tập trung cắt tỉa, làm cỏ và bón phân cho cây chè, cà phê, dâu tằm sau khi thu hoạch.
Tình hình dịch bệnh gia súc, gia cầm: Dịch tụ huyết trùng (THT) trâu bò xảy ra tại 02 bản thuộc xã Tân Xuân (huyện Mộc Châu) ,số mắc bệnh 12 con, chết 10 con, điều trị khỏi 02 con; Dịch chó dại xảy ra tại 03 xã huyện Mai Sơn làm ốm và chết 17 con; Các dịch bệnh nguy hiểm khác như: Cúm gia cầm, tai xanh lợn, dịch tả lợn không xảy ra.
Vật nuôi bị chết do rét đậm, rét hại kéo dài: Tính đến 10/02/2012 tổng số vật nuôi bị chết rét trên địa bàn tỉnh Sơn La313 con gồm 193 con trâu, 86 con bò, 30 con lợn, 01 con ngựa và 03 con dê.
2. Sản xuất lâm nghiệp
Chuẩn bị trồng rừng năm 2012: Đã tiến hành gieo ươm được 7855 nghìn cây giống các loại. Chuẩn bị địa bàn trồng rừng được 3090/3450 ha đạt 89,5% kế hoạch giao (trong đó Dự án 661 chuyển tiếp 440/440 ha).
Công tác quản lý bảo vệ rừng và phòng cháy, chữa cháy rừng: Trong tháng không xảy ra cháy rừng, các địa phương chủ yếu đẩy mạnh công tác tuyên truyền đến các cơ sở và nhân dân không ngừng nâng cao ý thức trách nhiệm trong công tác quản lý bảo vệ rừng, tập trung chủ yếu vào việc tuyên truyền các nhiệm vụ trong công tác phòng cháy, chữa cháy rừng, các quy định trong sản xuất nương rẫy, thực hiện các quy định trong quy chế quản lý mốc giới và quản lý lâm sản tại địa phương; Đôn đốc chỉ đạo các đơn vị, dự án chăm sóc rừng trồng và khoanh nuôi bảo vệ rừng.
Tình hình vi phạm lâm luật: Trong tháng toàn tỉnh xảy ra 17 vụ vi phạm lâm luật giảm 77,9% (60 vụ) so với cùng kỳ năm trước, trong đó: 02 vụ phát vén rừnglàm nương trái phép giảm 93,5% (29 vụ) với 0,065 ha đất rừng bị lấn chiếm chủ yếu là rừng non tái sinh; 04 vụ khai thác lâm sản trái phép giảm 42,8% (3 vụ) với 3,091 m3gỗ các loại; 05 vụ buôn bán vận chuyển lâm sản trái phép giảm 73,6% (14 vụ) với lượng gỗ vi phạm 7,198 m3; 06 vụ tàng trữ chế biến lâm sản trái phép giảm 70% (14 vụ) với khối lượng gỗ vi phạm là 3,795 m3; Đã xử lý phạt hành chính, thu nộp ngân sách 80,3 triệu đồng.
II. Sản xuất Công nghiệp
1. Chỉ số phát triển sản xuất công nghiệp
Tháng 02/2012
|
So với tháng truớc (%)
|
So với cùng kỳ năm truớc (%)
|
Chỉ số phát triển CN
|
Tăng 7,48
|
Tăng 25,55
|
Khu vực ngoài NN
|
Tăng 12,31
|
Tăng 18,57
|
Khu vực DNNN
|
Tăng 6,68
|
Tăng 28,33
|
CN khai mỏ
|
Tăng 5,60
|
|
CN chế biến
|
Tăng 7,98
|
Tăng 33,93
|
CN SX và phân phối điện, nuớc
|
Tăng 5,99
|
Tăng 20,81
|
2. Sản phẩm công nghiệp chủ yếu
Sản phẩm công nghiệp
|
So với tháng trước(%)
|
So với cùng kỳ năm trước (%)
|
Đá dăm các loại
|
Tăng 6,8
|
Giảm 50,7
|
Đá hộc
|
Tăng 19,4
|
Giảm 30,7
|
Sữa tuơi tiệt trùng
|
Tăng 7,7
|
Tăng 44,4
|
Đường kính
|
Tăng 8,3
|
Tăng 21,5
|
Bia hơi
|
Tăng 90,7
|
Tăng 75,0
|
Trang in
|
Tăng 11,1
|
Tăng 57,9
|
Gạch xây
|
Tăng 17,9
|
Tăng 15,0
|
Xi măng
|
Tăng 14,1
|
Tăng 28,0
|
Điện sản xuất
|
Tăng 12,5
|
Tăng28,6
|
Điện thương phẩm
|
|
Tăng 3,6
|
Nước máy thuơng phẩm
|
Tăng 2,6
|
Tăng 27,3
|
Tình hình tiêu thụ sản phẩm: Nhìn chung sản phẩm sản xuất ra tiêu thụ khá thuận lợi. Riêng một số loại có khối lượng sản xuất lớn tháng 02 này tiêu thụ như sau:Sản phẩm Xi măng sản xuất và tiêu thụ hết; Gạch tuy nel tiêu thụ tháng này chậm hơn tháng trước nên lượng tồn kho tăng từ 1 triệu 127 nghìn viên lên 2 triệu 845 nghìn viên; Sản phẩm Đường kính tiêu thụ đến đầu tháng 02 năm 2012 còn tồn kho 8168,9 tấn.
III. THƯƠNG MẠI, GIÁ CẢ VÀ DỊCH VỤ
1. Tổng mức bán lẻ hàng hóa
Thành phần
|
Tháng 02/2012 (tỷ đồng)
|
Giảm so với tháng trước(%)
|
Tăng so với cùng kỳ năm trước (%)
|
Kinh tế NN
|
169,22
|
10,5
|
24,5
|
Kinh tế ngoài NN
|
828,51
|
10,9
|
28,4
|
0,11 (KT tập thể)
|
10,0
|
9,1
|
608,68 (KT cá thể)
|
11,8
|
26,9
|
219,72 (KT tư nhân)
|
8,4
|
32,9
|
Thương nghiệp
|
833,78
|
11,2
|
25,9
|
Dịch vụ lưu trú và ăn uống
|
62,76
|
8,0
|
28,4
|
Dịch vụ
|
101,19
|
9,3
|
44,7
|
2. Giá tiêu dùng
Các mặt hàng
|
Tăng (%)
|
Giảm (%)
|
Đồ uống và thuốc lá
|
1,73
|
|
Nhà ở, điện, nước, chất đốt, VLXD
|
1,46
|
|
Văn hóa giải trí và du lịch
|
0,15
|
|
Giao thông
|
|
1,2
|
Hàng ăn và dịch vụ khác
|
0,43
|
|
Hàng hóa và dịch vụ ăn uống
|
5,19
|
|
Giá vàng
|
3,43
|
|
Chỉ số giá đô la Mỹ
|
|
0,15
|
3. Kim ngạch xuất, nhập khẩu hàng hoá
Kim nghạch
|
So với tháng truớc
|
So với cùng kỳ năm truớc
|
Xuất khẩu
|
Bằng 62,6%
|
Bằng 62,8%
|
Nhập khẩu
|
Tăng 3,1 lần
|
Tăng 11,4 lần
|
4. Giao thông vận tải
Loại hình
|
Tháng 02/2012
|
So với tháng trước (%)
|
So với cùng kỳ năm trước (%)
|
Vận chuyển hàng hoá
|
238,8 nghìn tấn
|
Giảm 6,8
|
Tăng 2,3
|
Hàng hoá luân chuyển
|
24687,6 nghìn tấn
|
Giảm 5,7
|
Tăng 4,8
|
Doanh thu vận tải hàng hoá
|
|
Giảm 5,0
|
Tăng 28,4
|
Vận chuyển hành khách
|
223,0 nghìn luợt người
|
|
Tăng 0,5
|
Luân chuyển hành khách
|
21167,0 nghìnlượt người
|
|
Tăng 0,2
|
Doanh thu vận tải hành khách
|
|
Giảm 1,8
|
Tăng 24,1
|
IV. TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
1. Thu ngân sách tại địa phương
Lĩnh vực
|
Tháng 02/2012
|
So với tháng trước
|
Thu thuế
|
100000 triệu đồng
|
Tăng 66,7%
|
2. Thu chi tiền mặt qua quỹ ngân hàng, tín dụng
Lĩnh vực
|
Tổng tháng 02/2012 (tỷ đồng)
|
So với tháng trước (%)
|
So với cùng kỳ năm trước (%)
|
Thu tiền mặt
|
3000
|
Giảm 27,2
|
Tăng 22,6
|
Tổng chi
|
2900
|
Giảm 26,4
|
Tăng 47,6
|
Bội thu tiền mặt
|
100
|
|
|
Dư nợ tín dụng
|
10300
|
Tăng 0,9
|
Tăng 23,3
|
V. GIÁO DỤC, Y TẾ, VĂN HÓA, THỂ THAO
1. Giáo dục
và đào tạo
Tháng 02/2012 tập trung chỉ đạo việc thực hiện chương trình học kỳ II năm học 2011-2012; Tăng cường các biện pháp duy trì sĩ số, huy động học sinh, hạn chế học sinh bỏ học.
Hoàn thành tổ chức Hội khoẻ Phù Đổng cấp cơ sở, khai mạc Hội khoẻ Phù Đổng tỉnh Sơn La lần thứ X năm 2012. Triển khai công tác tuyển sinh với Lào theo kế hoạch.
2. Y tế và chăm sóc sức khỏe nhân dân
Ngành y tế tiếp tục triển khai các biện pháp phòng chống dịch bệnh mùa Đông Xuân, tăng cường giám sát phát hiện, phòng chống, khống chế các bệnh dịch đặc biệt là cúm A (H1N1), cúm A(H5N1) ở người; Dịch tiêu chảy cấp nguy hiểm và dịch tay chân miệng, không để dịch bệnh phát sinh và lan rộng.
Tăng cường quản lý nhà nước trong công tác khám, chữa bệnh cho nhân dân, nhằm nâng cao chất lượng chuyên môn và y đức tại các cơ sở khám chữa bệnh trên địa bàn toàn tỉnh. Chỉ đạo các đơn vị thực hiện tốt công tác khám chữa bệnh, đặc biệt là khám chữa bệnh cho người nghèo và trẻ em dưới 6 tuổi. Thường trực và báo cáo đầy đủ tình hình dịch bệnh trên địa bàn tỉnh.
Tăng cường công tác thanh kiểm tra vệ sinh an toànthực phẩm, kiểm tra hoạt động của các cơ sở hành nghề y dược tư nhân trên địa bàn.
Tiếp tục triển khai có hiệu quả các hoạt động của Dự án hợp tác Quốc tế về lĩnh vực y tế như: Dự án LIFE-GAP giai đoạn III (2007- 2012); Dự án phòng chống HIV/AIDS do WB tài trợ; Dự án “Hỗ trợ y tế các tỉnh miền núi phía bắc” sử dụng vốn vay của Ngân hàng thế giới tại Sơn La; Dự án quỹ toàn cầu phòng chống sốt rét; Chương trình “Giảm tử vong mẹ và tử vong sơ sinh” do Hà Lan tài trợ; Dự án nâng cao năng lực hệ thống y tế dự phòng; Dự án “Góp phần cải thiện dịch vụ y tế sức khoẻ sinh sản” (GTZ) do Đức tài trợ trên địa bàn toàn tỉnh.
3. Văn hóa, thông tin, thể thao
Toàn tỉnh tổ chức tốt công tác thông tin tuyên truyền các chủ chương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước, nhiệm vụ chính trị của địa phương. Xây dựng chương trình tổng hợp tổ chức tuyên truyền Nghị quyết Đại hội Đảng, chủ trương phát triển cây cao su trên địa bàn tỉnh Sơn La năm 2012. Tiếp tục tuyên truyền công tác phòng, chống ma tuý, an toàn giao thông.
4. Công tác phòng chống ma túy
Theo báo cáo của Ban chỉ đạo 03 tỉnh: Đến ngày 31/01/2012 có 9631 người nghiện ma túy trong danh sách quản lý, trong đó có 2170 người đang cai nghiện tại cơ sở nhà nước, 58 người chuyển khỏi địa bàn dưới 24 tháng; 136 người tái nghiện chưa cai tái nghiện; 6403 người đang quản lý tại gia đình, cộng đồng không tái nghiện (đã cấp giấy chứng nhận hoàn thành qui trình cai nghiện cho 2395 người).
Công tác đấu tranh triệt xóa và bàn giao, quản lý tội phạm ma túy tại địa bàn: Tháng 01/2012 các lực lượng chức năng đã bắt giữ 62 vụ với 96đối tượng phạm tội về ma túy trong đó triệt xoá 6 điểm, 10 đối tượng bán lẻ (không có điểm nào trong danh sách quản lý). Đến nay theo báo cáo của Công an tỉnh còn 52 điểm, 57 đối tượng có biểu hiện hoạt động bán lẻ trái phép chất ma tuý tại 39 tổ, bản của 23 xã, thị trấn thuộc địa bàn 5 huyện, lực lượng chức năng đang tiếp tục chỉ đạo đấu tranh, triệt xoá./.