Skip Ribbon Commands
Skip to main content
Ngày 21/11/2011-15:41:00 PM
Hợp nhất các công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
Trình tự thực hiện:
Hai hoặc một số công ty cùng loại (sau đây gọi là công ty bị hợp nhất) có thể hợp nhất thành một công ty mới (sau đây gọi là công ty hợp nhất) bằng cách chuyển toàn bộ tài sản, quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp sang công ty hợp nhất, đồng thời chấm dứt tồn tại của các công ty bị hợp nhất.
Các công ty bị hợp nhất chuẩn bị hợp đồng hợp nhất.
Các thành viên của các công ty bị hợp nhất thông qua hợp đồng hợp nhất, Điều lệ công ty hợp nhất, bầu hoặc bổ nhiệm Chủ tịch công ty, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc công ty hợp nhất và tiến hành đăng ký kinh doanh công ty hợp nhất.
Cách thức thực hiện: Người thành lập doanh nghiệp hoặc người đại diện theo ủy quyền trực tiếp nộp hồ sơ tại Phòng ĐKKD cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính
Thành phần hồ sơ, bao gồm:
Hợp đồng sáp nhập công ty;
Biên bản họp Hội đồng thành viên về việc hợp nhất công ty;
Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của các công ty hợp nhất.
Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên đối với công ty được hợp nhất.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Cơ quan thực hiện TTHC: Phòng ĐKKD (Sở KH ĐT).
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp – Công ty TNHH hai thành viên trở lên .
Lệ phí: Theo quy định của từng địa phương, không quá 200.000 đồng (Thông tư số 97/2006/TT-BTC, ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính, hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương)
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp – Công ty TNHH hai thành viên trở lên tại Phụ lục I-3; Danh sách thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên tại Phụ lục II-1, Thông tư số 14/2010/TT-BKH ngày 4/6/2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
Căn cứ pháp lý của TTHC:
Luật Doanh nghiệp của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam số 60/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Nghị định số 102/2010/NĐ-CP ngày 01/10/2010 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều của Luật Doanh nghiệp;
Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;;
Thông tư số 14/2010/TT-BKH ngày 4/6/2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn một số nội dung về hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số 43/2010/ NĐ-CP về Đăng ký doanh nghiệp.


File đính kèm:
97._Mau_DK.DOCX

Cổng thông tin điện tử Bộ Kế hoạch và Đầu tư

    Tổng số lượt xem: 1085
  •  

Đánh giá

(Di chuột vào ngôi sao để chọn điểm)