Skip Ribbon Commands
Skip to main content
Ngày 21/11/2011-16:05:00 PM
Thông báo tạm ngừng kinh doanh đối với công ty hợp danh
Trình tự thực hiện
Doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh phải thông báo bằng văn bản cho Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đã đăng ký kinh doanh và cơ quan thuế ít nhất 15 (mười lăm) ngày trước khi tạm ngừng kinh doanh.
Phòng Đăng ký kinh doanh nhận thông báo và nhập thông tin vào Hệ thống Thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia để theo dõi
Cách thức thực hiện: Người thành lập doanh nghiệp hoặc người đại diện theo ủy quyền trực tiếp nộp hồ sơ tại Phòng ĐKKD cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính
Thành phần hồ sơ, bao gồm:
Thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh gồm những nội dung sau:
Tên, địa chỉ trụ sở chính, mã số doanh nghiệp và ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác đối với doanh nghiệp.
Ngành, nghề kinh doanh.
Thời hạn tạm ngừng kinh doanh, ngày bắt đầu và ngày kết thúc thời hạn tạm ngừng. Thời hạn tạm ngừng kinh doanh ghi trong thông báo không được quá một năm. Sau khi hết thời hạn đã thông báo, nếu doanh nghiệp vẫn tiếp tục tạm ngừng kinh doanh thì phải thông báo tiếp cho cơ quan đăng ký kinh doanh. Tổng thời gian tạm ngừng kinh doanh liên tiếp không được quá hai năm.
Lý do tạm ngừng kinh doanh.
Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
Kèm theo thông báo phải có quyết định và biên bản họp của các thành viên hợp danh về việc tạm ngừng kinh doanh
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Cơ quan thực hiện TTHC: Phòng ĐKKD (Sở KH ĐT)
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp ở tình trạng tạm ngừng hoạt động trên Hệ thống thông tin ĐKDN quốc gia.
Lệ phí: Theo quy định của từng địa phương, thông thường trong khoảng từ 20.000 đến 200.000 đồng.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp tại Phụ lục III-12, Thông tư số 14/2010/TT-BKH ngày 4/6/2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
Căn cứ pháp lý của TTHC:
Luật Doanh nghiệp của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam số 60/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
Thông tư số 14/2010/TT-BKH ngày 4/6/2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn một số nội dung về hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số 43/2010/ NĐ-CP về Đăng ký doanh nghiệp./.


File đính kèm:
83._Mau_DK.DOCX

Cổng thông tin điện tử Bộ Kế hoạch và Đầu tư

    Tổng số lượt xem: 1261
  •  

Đánh giá

(Di chuột vào ngôi sao để chọn điểm)