Trình tự thực hiện:
Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày quyết định thay đổi, công ty gửi thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi công ty đã đăng ký kinh doanh.
Khi nhận thông báo, Phòng Đăng ký kinh doanh trao giấy biên nhận và đăng ký thay đổi cổ đông sáng lập công ty.
Khi nhận Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới, doanh nghiệp phải nộp lại bản gốc Giấy chứng nhận đăng kýdoanh nghiệp cũ.
Cách thức thực hiện: Người thành lập doanh nghiệp hoặc người đại diện theo ủy quyền trực tiếp nộp hồ sơ tại Phòng ĐKKD cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính
Thành phần hồ sơ, bao gồm:
Thông báo thay đổi cổ đông sáng lập gồm:
Tên, mã số doanh nghiệp, mã số thuế hoặc số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (trường hợp doanh nghiệp chưa có mã số doanh nghiệp và mã số thuế);
Tên, địa chỉ trụ sở chính, mã số doanh nghiệp hoặc quyết định thành lập đối với cổ đông sáng lập là tổ chức hoặc họ, tên, số Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác quy định tại Điều 24 Nghị định 43 đối với cổ đông sáng lập là cá nhân không thực hiện cam kết góp vốn và phần vốn chưa góp của cổ đông đó;
Tên, địa chỉ trụ sở chính, mã số doanh nghiệp hoặc quyết định thành lập đối với tổ chức hoặc họ, tên, số Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác quy định tại Điều 24 Nghị định 43 đối với cá nhân là người nhận góp bù và phần vốn góp sau khi góp bù;
Họ, tên, số Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác quy định tại Điều 24 Nghị định 43 và chữ ký của người đại diện theo pháp luật của công ty.
Kèm theo Thông báo phải có:
Quyết định bằng văn bản và bản sao biên bản họp của Đại hội đồng cổ đông về việc thay đổi cổ đông sáng lập do không thực hiện cam kết góp vốn;
Danh sách các cổ đông sáng lập khi đã thay đổi; bản sao quyết định thành lập,
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương,
Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 24 Nghị định 43 của người đại diện theo ủy quyền và quyết định ủy quyền tương ứng đối với tổ chức hoặc bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác quy định tại Điều 24 Nghị định 43 đối với cá nhân là người nhận góp bù.
Quyết định, biên bản họp của Đại hội đồng cổ đông phải ghi rõ những nội dung được sửa đổi trong Điều lệ công ty.
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Cơ quan thực hiện TTHC: Phòng ĐKKD (Sở KH ĐT)
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới
Lệ phí:Theo quy định của từng địa phương. Lệ phí không quá 20.000đ (Thông tư số 97/2006/TT-BTC, ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính, hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương)
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp tại Phụ lục III-1, Thông tư số 14/2010/TT-BKH ngày 4/6/2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư; Danh sách cổ đông sáng lập công ty cổ phần tại Phụ lục II-2, Thông tư số 14/2010/TT-BKH ngày 4/6/2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
Căn cứ pháp lý của TTHC:
Luật Doanh nghiệp của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam số 60/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
Nghị định số 102/2010/NĐ-CP ngày 01/10/2010 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều của Luật Doanh;
Thông tư số 14/2010/TT-BKH ngày 4/6/2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn một số nội dung về hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số 43/2010/ NĐ-CP về Đăng ký doanh nghiệp./.