I. Sản xuất nông, lâm nghiệp
1. Sản xuất nông nghiệp
1.1. Sản xuất vụ đông xuân (tính đến ngày 10/3)
a. Sản xuất lúa vụ đông xuân
Địa phương
|
Diện tích cày bừa (ha)
|
Diện tích cấy (ha)
|
Toàn tỉnh
|
8776
|
5626
|
Thành phố Sơn La
|
|
2
|
Quỳnh Nhai
|
|
422
|
Thuận Châu
|
|
200
|
Mường La
|
|
350
|
Bắc Yên
|
|
180
|
Phù Yên
|
|
1880
|
Mộc Châu
|
|
420
|
Yên Châu
|
|
526
|
Mai Sơn
|
|
10
|
Sông Mã
|
|
850
|
Sốp Cộp
|
|
786
|
b. Sản xuất cây trên nương
Nương rẫy
|
Diện tích phát dọn (ha)
|
Dự ước diện tích phát dọn đến hết tháng 3 (ha)
|
Nương lúa
|
7621
|
10347
|
Nương ngô
|
70487
|
94680
|
Nương sắn
|
16506
|
21055
|
1.2 Chuẩn bị cây trồng mới lâu năm
Địa phương
|
Cây cà phê giống (nghìn cây)
|
Trồng mới chè hạt (ha)
|
Toàn tỉnh
|
926
|
|
Thành phố
|
6
|
|
Thuận Châu
|
280
|
|
Yên Châu
|
40
|
|
Mai Sơn
|
600
|
|
Mộc Châu
|
|
2,6
|
1.3. Thu hoạch, chăm sóc, bảo vệ cây trồng, vật nuôi
Cây trồng
|
Thu hoạch (ha)
|
Sản luợng uớc đạt (tấn)
|
Mía
|
2.796
|
167.018
|
Chăm sóc bảo vệ cây trồng, vật nuôi: Các huyện, thành phố đang tiến hành chăm sóc rau, đậu và cây vụ đông. Các chủ hộ gia đình tập trung cắt tỉa, làm cỏ và bón phân cho cây chè, cà phê, dâu tằm sau khi thu hoạch.
Tình hình dịch bệnh gia súc, gia cầm: Dịch tụ huyết trùng (THT) trâu bò xảy ra tại 08 bản thuộc 07 xã của 4 huyện Quỳnh Nhai, Mộc Châu, Mai Sơn, Sốp Cộp. Đã có 50 con trâu, bò mắc bệnh; 37 con bị chết; 13 con chữa khỏi; Dịch chó dại xảy ra tại 12 xã thuộc huyện Mai Sơn, 182 con mắc bệnh và bị chết. Các dịch bệnh nguy hiểm khác như : Lở mồm long móng, cúm gia cầm, tai xanh lợn, dịch tả lợn không xảy ra.
2. Sản xuất lâm nghiệp
Chuẩn bị trồng rừng năm 2012: Đến nay đã chuẩn bị được 7.886 nghìn cây giống các loại (dự án 661 là 2.567 nghìn cây). Chuẩn bị địa bàn trồng rừng được 3.090/3.450 ha đạt 89,5% kế hoạch giao, trong đó Dự án 661 chuyển tiếp 440/440 ha.
Công tác quản lý bảo vệ rừng và phòng cháy, chữa cháy rừng: Trong tháng các địa phương tiếp tục đẩy mạnh công tác tuyên truyền đến các cơ sở và nhân dân không ngừng nâng cao ý thức trách nhiệm trong công tác quản lý bảo vệ rừng, tập trung chủ yếu vào việc tuyên truyền các nhiệm vụ trong công tác phòng cháy, chữa cháy rừng, các quy định trong sản xuất nương rẫy, thực hiện các quy định trong quy chế quản lý mốc giới và quản lý lâm sản tại địa phương; Đôn đốc chỉ đạo các đơn vị, dự án chăm sóc rừng trồng và khoanh nuôi bảo vệ rừng.
Tình hình vi phạm lâm luật: Trong tháng toàn tỉnh xảy ra 157 vụ vi phạm lâm luật tăng 141,5% (92 vụ) so với cùng kỳ năm trước, gồm 5 vụ cháy rừng với diện tích bị cháy 62,13 ha; 112 vụ lấn chiếm đất rừng làm nương trái phép tăng 330,7% (86 vụ) với 8,553 ha đất rừng bị lấn chiếm; 06 vụ khai thác lâm sản trái phép giảm 80,0% (24 vụ) với 2,007 m3 gỗ các loại; 22 vụ buôn bán vận chuyển lâm sản trái phép tăng 340,0% (17 vụ) với lượng gỗ vi phạm 3,915 m3; 12 vụ tàng trữ chế biến lâm sản trái phép tăng 200% (8 vụ) với khối lượng gỗ vi phạm là 19,467 m3.
II. Sản xuất Công nghiệp
1. Chỉ số phát triển sản xuất công nghiệp
Tháng 03/2012
|
So với tháng truớc (%)
|
So với cùng kỳ năm truớc (%)
|
Chỉ số phát triển CN
|
Tăng 23,6
|
Tăng 46,44
|
Khu vực ngoài NN
|
Tăng 19,06
|
Tăng 32,53
|
Khu vực DNNN
|
Tăng 13,09
|
Tăng 57,32
|
CN khai mỏ
|
Tăng 133,94
|
|
CN chế biến
|
Tăng 14,30
|
Tăng 57,61
|
CN SX và phân phối điện, nuớc
|
Tăng 4,32
|
Tăng 9,25
|
2. Sản phẩm công nghiệp chủ yếu
Sản phẩm công nghiệp
|
So với tháng trước(%)
|
So với cùng kỳ năm trước (%)
|
Đá dăm các loại
|
Tăng 182,0
|
Tăng 7,1
|
Đá hộc
|
Tăng 23,5
|
Tăng 185,5
|
Sữa tuơi tiệt trùng
|
Tăng 29,8
|
Tăng 99,5
|
Đường kính
|
|
Tăng 53,7
|
Bia hơi
|
Tăng 51,1
|
Tăng 64,8
|
Trang in
|
Tăng 2,2
|
Tăng 167,4
|
Gạch xây
|
Tăng 28,9
|
Tăng 50,1
|
Xi măng
|
|
Giảm 16,0
|
Điện sản xuất
|
Tăng 7,1
|
Tăng12,2
|
Điện thương phẩm
|
|
Tăng 6,6
|
Nước máy thuơng phẩm
|
Tăng 5,1
|
Tăng 6,2
|
Tình hình tiêu thụ sản phẩm: Nhìn chung sản phẩm sản xuất ra tiêu thụ khá thuận lợi. Riêng một số loại có khối lượng sản xuất lớn tháng 3 này tiêu thụ như sau: Sản phẩm Xi măng sản xuất và tiêu thụ bình thường; Gạch tuy nel tiêu thụ tháng này nhanh hơn tháng trước nên lượng tồn kho giảm đáng kể; Sản phẩm đường kính tiêu thụ đến đầu tháng 3 năm 2012 còn tồn kho 4694,7 tấn.
III. THƯƠNG MẠI, GIÁ CẢ VÀ DỊCH VỤ
1. Tổng mức bán lẻ hàng hóa
Thành phần
|
Tháng 03/2012 (tỷ đồng)
|
Tăng so với tháng trước(%)
|
Tăng so với cùng kỳ năm trước (%)
|
Kinh tế NN
|
168,68
|
Tăng 2,1
|
18,4
|
Kinh tế ngoài NN
|
833,23
|
Tăng 1,8
|
28,2
|
0,12 (KT tập thể)
|
Tăng 1,1
|
6,4
|
613,28 (KT cá thể)
|
Tăng 1,8
|
26,5
|
219,83(KT tư nhân)
|
Tăng 1,7
|
33,1
|
Thương nghiệp
|
838,91
|
Tăng 1,7
|
25,6
|
Dịch vụ lưu trú và ăn uống
|
62,24
|
Tăng 2,6
|
25,6
|
Dịch vụ
|
100,76
|
Tăng 2,6
|
34,4
|
2. Giá tiêu dùng
Các mặt hàng
|
So với tháng trước (%)
|
So với cùng kỳ năm trước (%)
|
May mặc, mũ nón, giày dép
|
Tăng 0,37
|
|
Nhà ở, điện, nước, chất đốt, VLXD
|
Tăng 1,12
|
Tăng 19,66
|
Thiết bị và đồ dùng gia đình
|
Tăng 1,31
|
|
Văn hóa giải trí & du lịch
|
Tăng 0,24
|
|
Hàng hóa và dịch vụ khác
|
Tăng 0,30
|
|
Chỉ số giá vàng
|
Tăng 0,31
|
Tăng 19,26
|
Chỉ số giá đô la Mỹ
|
Giảm 0,47
|
Giảm 2,43
|
Bưu chính viễn thông
|
|
Giảm 1,59
|
3. Kim ngạch xuất, nhập khẩu hàng hoá
Kim nghạch
|
So với tháng truớc
|
So với cùng kỳ năm truớc
|
Xuất khẩu
|
Tăng 85,1 %
|
Bằng 77,5 %
|
Nhập khẩu
|
Tăng 24,5 lần
|
Tăng 4,5 lần
|
4. Giao thông vận tải
Loại hình
|
Tháng 03/2012
|
So với tháng trước (%)
|
So với cùng kỳ năm trước (%)
|
Vận chuyển hàng hoá
|
251,8 nghìn tấn
|
Tăng 1,6
|
Tăng 2,5
|
Hàng hoá luân chuyển
|
25669,5 nghìn tấn
|
Tăng 1,3
|
Tăng 1,2
|
Doanh thu vận tải hàng hoá
|
|
Tăng 2,6
|
Tăng 13,6
|
Vận chuyển hành khách
|
214,1 nghìn luợt người
|
Giảm 4,0
|
Tăng 1,6
|
Luân chuyển hành khách
|
21850,9 nghìnlượt người
|
Giảm 2,8
|
Tăng 1,6
|
Doanh thu vận tải hành khách
|
|
Tăng 0,3
|
Tăng 12,8
|
IV. TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
1. Thu ngân sách tại địa phương
Lĩnh vực
|
Tháng 03/2012
|
So với tháng trước
|
Thu thuế
|
125000 triệu đồng
|
Tăng 53,5%
|
2. Thu chi tiền mặt qua quỹ ngân hàng, tín dụng
Lĩnh vực
|
Tổng tháng 03/2012 (tỷ đồng)
|
So với tháng trước (%)
|
So với cùng kỳ năm trước (%)
|
Thu tiền mặt
|
3500
|
Giảm 10,2
|
Giảm 3,6
|
Tổng chi
|
3300
|
Giảm 3,9
|
Giảm 8,1
|
Dư nợ tín dụng
|
10200
|
Tăng 1,1
|
Tăng 23,2
|
V. GIÁO DỤC, Y TẾ, VĂN HÓA, THỂ THAO
1. Giáo dục và đào tạo
Trong tháng 3/2012, tập trung chỉ đạo việc thực hiện chương trình học kỳ II năm học 2011-2012; Tăng cường các biện pháp duy trì sỹ số, huy động học sinh, hạn chế học sinh bỏ học.
Ngành giáo dục tiếp tục triển khai thực hiện nội dung cuộc vận động “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh” lồng vào nội dung chính khoá và các hoạt động ngoại khoá ở các cấp học.
2. Y tế và chăm sóc sức khỏe nhân dân
Ngành y tế tiếp tục triển khai các biện pháp phòng chống dịch bệnh mùa Đông Xuân, tăng cường giám sát phát hiện, phòng chống, khống chế các bệnh dịch đặc biệt là dịch cúm A (H1N1), cúm A(H5N1) ở người; Dịch tiêu chảy cấp nguy hiểm và dịch tay chân miệng, không để dịch bệnh phát sinh và lan rộng. Đến thời điểm báo cáo toàn tỉnh không có bệnh xảy ra thành dịch.
Tiếp tục chỉ đạo thực hiện tốt công tác khám, chữa bệnh, đặc biệt là khám chữa bệnh cho người nghèo và trẻ em dưới 6 tuổi tại các cơ sở y tế trong tỉnh. Thường trực và báo cáo đầy đủ tình hình dịch bệnh trên địa bàn toàn tỉnh.
Tiếp tục triển khai có hiệu quả các hoạt động của Dự án hợp tác Quốc tế về lĩnh vực y tế như: Dự án LIFE-GAP giai đoạn III (2007- 2012); Dự án phòng chống HIV/AIDS do WB tài trợ; Dự án “Hỗ trợ y tế các tỉnh miền núi phía bắc” sử dụng vốn vay của Ngân hàng thế giới tại Sơn La; Dự án quỹ toàn cầu phòng chống sốt rét; Chương trình “Giảm tử vong mẹ và tử vong sơ sinh” do Hà Lan tài trợ;...
3. Văn hóa, thông tin, thể thao
Toàn tỉnh tổ chức tốt công tác thông tin tuyên truyền các chủ chương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước, nhiệm vụ chính trị của địa phương. Xây dựng chương trình tổng hợp tổ chức tuyên truyền Nghị quyết Đại hội Đảng, chủ trương phát triển cây cao su trên địa bàn tỉnh Sơn La năm 2012. Tiếp tục tuyên truyền công tác phòng, chống ma tuý; An toàn giao thông.
4. Công tác phòng chống ma túy
Đến ngày 29/02/2012, có 9.645 người nghiện ma túy trong danh sách quản lý, trong đó có 2.124 người đang cai nghiện tại cơ sở nhà nước, 57 người chuyển khỏi địa bàn dưới 24 tháng; 143 người tái nghiện chưa cai tái nghiện; 6.443 người đang quản lý tại gia đình, cộng đồng không tái nghiện (đã cấp giấy chứng nhận hoàn thành qui trình cai nghiện cho 2.422 người).
Công tác đấu tranh triệt xóa và bàn giao, quản lý tội phạm ma túy tại địa bàn: Tháng 02/2012, các lực lượng chức năng đã bắt giữ 81 vụ với 119 đối tượng phạm tội về ma túy trong đó triệt xoá 7 điểm, 10 đối tượng bán lẻ (có 01 điểm trong danh sách quản lý).
VII.MỘT SỐ VẤN ĐỀ XÃ HỘI
1. Tình hình đời sống dân cư
Tính đến ngày 15/3/2012 toàn tỉnh có 5/11 huyện, thành phố xảy ra thiếu đói giáp hạt là huyện Quỳnh Nhai, Thuận Châu, Mường La, Bắc Yên và Mộc Châu với 4.408 hộ nông nghiệp và 22.010 nhân khẩu thiếu đói chiếm 2,18% số hộ và 2,33% số nhân khẩu nông nghiệp toàn tỉnh.
Đời sống cán bộ, công nhân, viên chức và người hưởng bảo hiểm xã hội: Mức lương của cán bộ công chức và mức thu nhập của người lao động không thay đổi, nên đời sống cán bộ, công chức và người hưởng BHXH chậm được cải thiện.
2. An toàn giao thông
Công tác tuyên truyền, quản lý nhà nước và tuần tra, kiểm soát, xử lý các hành vi vi phạm trật tự an toàn giao thông được cấp Sở, Ban, Ngành chức năng duy trì thực hiện thường xuyên.
Trong tháng 02/2012, trên địa bàn tỉnh Sơn La xảy ra 16 vụ tai nạn giao thông, tăng 7 vụ so với tháng trước làm 14 người chết, 14 người bị thương. So với cùng kỳ năm trước số vụ TNGT tăng 01 vụ, số người chết giảm 03 người, số người bị thương tăng 07 người./.