- Trình tự thực hiện:
• Người thành lập doanh nghiệp hoặc người đại diện theo ủy quyền nộp đầy đủ hồ sơ đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
• Khi tiếp nhận hồ sơ, Phòng đăng ký kinh doanh trao giấy biên nhận về việc nhận hồ sơ cho người nộp hồ sơ. Phòng đăng ký kinh doanh sẽ xem xét hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong thời gian 05 (năm) ngày làm việc.
• Nếu từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì Phòng đăng ký kinh doanh sẽ thông báo bằng văn bản cho người thành lập doanh nghiệp biết.
- Cách thức thực hiện: Người thành lập doanh nghiệp hoặc người đại diện theo ủy quyền trực tiếp nộp hồ sơ tại Phòng ĐKKD cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính
- Thành phần hồ sơ:
• Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
• Dự thảo Điều lệ công ty. Dự thảo điều lệ công ty phải có đầy đủ chữ ký của người đại diện theo pháp luật, của các thành viên hoặc người đại diện theo uỷ quyền . Các thành viên, phải cùng nhau chịu trách nhiệm về sự phù hợp pháp luật của điều lệ công ty;
• Danh sách thành viên . Kèm theo danh sách thành viên phải có:
• Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 24 Nghị định số 43/2010/NĐ-CP đối với trường hợp thành viên sáng lập;
• Bản sao hợp lệ Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác, bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 24 Nghị định số 43/2010/NĐ-CP của người đại diện theo uỷ quyền và quyết định uỷ quyền tương ứng đối với trường hợp thành viên sáng lập là pháp nhân.
• Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyềnđối với công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định;
• Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của một hoặc một số cá nhân nếu công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề.
- Số lượng hồ sơ: 01
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
- Cơ quan thực hiện: Phòng Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh – Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp – Công ty TNHH hai thành viên trở lên
- Lệ phí: Theo quy định của từng địa phương. Lệ phí –không quá 200.000 đ (Thông tư số 97/2006/TT-BTC, ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính, hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương).
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp – Công ty TNHH hai thành viên trở lên tại Phụ lục I-3; Danh sách thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên tại Phụ lục II-1, Thông tư số 14/2010/TT-BKH ngày 4/6/2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Được quy định tại Điều 24, Luật Doanh nghiệp. Doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp khi có đủ các điều kiện sau:
1. Ngành, nghề đăng ký kinh doanh không thuộc lĩnh vực cấm kinh doanh;
2. Tên của doanh nghiệp được đặt theo đúng quy định của pháp luật;
3. Có trụ sở chính theo quy định của pháp luật;
4. Có hồ sơ đăng ký kinh doanh hợp lệ theo quy định của pháp luật;
5. Nộp đủ lệ phí đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
• Luật Doanh nghiệp của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam số 60/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005;
• Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
• Nghị định số 102/2010/NĐ-CP ngày 01/10/2010 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều của Luật Doanh nghiệp;
• Thông tư số 14/2010/TT-BKH ngày 4/6/2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn một số nội dung về hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số 43/2010/ NĐ-CP về Đăng ký doanh nghiệp.