MPI Portal) – Ngày 21/12/2013, Bộ Kế hoạch và Đầu tư có Công văn số 10249/BKHĐT-TH gửi các Bộ: Giao thông vận tải, Xây dựng, Quốc phòng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công Thương, Y tế, Lao động, Thương binh và xã hội, Tài nguyên và Môi trường; Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam; Ban Quản lý Khu công nghệ cao Hòa Lạc; Đường sắt Việt Nam, Tổng công ty Hàng hải Việt Nam và Ủy ban nhân dân các tỉnh thông báo dự kiến Kế hoạch vốn đối ứng các dự án ODA nguồn trái phiếu Chính phủ năm 2014.
Căn cứ Nghị quyết số 65/2013/QH13 của Quốc hội về việc phát hành bổ sung và phân bổ vốn trái phiếu Chính phủ giai đoạn 2014-2016 và ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại văn bản số 2242/TTg-KTTH ngày 19 tháng 12 năm 2013, Bộ Kế hoạch và Đầu tư thông báo dự kiến kế hoạch vốn đối ứng các chương trình, dự án ODA nguồn trái phiếu Chính phủ năm 2014 (bao gồm dự kiến mức vốn thu hồi các khoản ứng trước) của các bộ, cơ quan và địa phương như các phụ lục kèm theo.
Bộ Kế hoạch và Đầu tư đề nghị các Bộ, cơ quan và địa phương dự kiến phương án phân bổ kế hoạch vốn trái phiếu Chính phủ năm 2014 để đối ứng các chương trình, dự án ODA theo các quy định sau đây:
1. Nguyên tắc và tiêu chí phân bổ vốn trái phiếu Chính phủ kế hoạch năm 2014
a) Các nguyên tắc chung
- Việc bố trí vốn đối ứng thực hiện theo thứ tự ưu tiên: (i) Các dự án hoàn thành trong năm kế hoạch; (ii) Các dự án chuyển tiếp; (iii) Các dự án khởi công mới trong năm kế hoạch; và (iv) Các dự án chưa được ứng trước vốn đối ứng trong năm 2013.
- Tập trung bố trí vốn đối ứng cho một số chương trình, dự án trọng điểm của Trung ương và các dự án trọng điểm của địa phương có tác động lớn về phát triển kinh tế - xã hội của đất nước, vùng lãnh thổ.
- Mức vốn đối ứng nguồn trái phiếu Chính phủ hỗ trợ cho các địa phương thực hiện theo đúng quy định tại Quyết định 60/2010/QĐ-TTg ngày 30 tháng 9 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ. Các địa phương chịu trách nhiệm cân đối nguồn ngân sách địa phương để bố trí vốn đối ứng theo đúng cam kết đối với các nhà tài trợ.
b) Nguyên tắc và tiêu chí phân bổ cho từng dự án cụ thể:
(1) Đối với các dự án hoàn thành:
Bố trí theo tiến độ đối với các dự án phải hoàn thành trước ngày 31 tháng 12 của năm kế hoạch theo điều ước quốc tế cụ thể về ODA đã ký kết với các nhà tài trợ.
(2) Đối với các dự án chuyển tiếp:
- Ưu tiên vốn đối ứng để thực hiện công tác đền bù, giải phóng mặt bằng và tái định cư, nộp thuế nhập khẩu thiết bị đã đủ thủ tục để triển khai giải ngân ngay sau khi có kế hoạch vốn.
- Ưu tiên vốn đối ứng có tác dụng tạo ra các khoản giải ngân ODA lớn.
(3) Đối với các dự án khởi mới:
Ưu tiên các dự án chắc chắn ký kết trong 2014 và đang trong giai đoạn khởi động dự án cần vốn đối ứng ngay để triển khai công tác chuẩn bị thực hiện dự án thuộc trách nhiệm đóng góp của phía Việt Nam.
(4) Không bố trí vốn trái phiếu Chính phủ đối ứng cho các dự án thuộc các đối tượng sau:
- Các dự án có nhu cầu vốn đối ứng dưới 1 tỷ đồng.
- Các dự án đang trong quá trình chuẩn bị đầu tư.
- Các dự án đã hoàn thành trước ngày 31 tháng 12 năm 2013, trừ các dự án được bố trí để thu hồi các khoản Thủ tướng Chính phủ cho phép ứng trước trong năm 2012 và 2013.
2. Căn cứ các nguyên tắc, tổng mức vốn thông báo nêu trên và trên cơ sở danh mục các dự án các bộ, cơ quan và địa phương đã được cấp có thẩm quyền thông qua, đề nghị các bộ ngành, địa phương dự kiến kế hoạch vốn trái phiếu Chính phủ năm 2014 để đối ứng các chương trình, dự án ODA với các nội dung sau:
a) Dự kiến danh mục và mức vốn trái phiếu Chính phủ cho từng dự án gửi báo cáo về Bộ Kế hoạch và Đầu tư (2 bản), Bộ Tài chính trước ngày 31 tháng 12 năm 2013 theo biểu mẫu đính kèm.
b) Đánh giá các kết quả đạt được và các tồn tại hạn chế trong phương án phẩn bổ vốn trái phiếu Chính phủ kế hoạch năm 2014.
Để đảm bảo thời gian giao kế hoạch năm 2014 đúng thời hạn quy định, đề nghị các bộ, ngành, địa phương phối hợp chặt chẽ, thường xuyên trao đổi với Bộ Kế hoạch và Đầu tư để triển khai thực hiện các nội dung trên và gửi báo cáo về Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính đúng thời gian quy định./.
File đính kèm: Bieu mau kem theo 10249BKHDTTH.xlsBKHDT10249TH21122013.doc
Cổng thông tin điện tử Bộ Kế hoạch và Đầu tư