(MPI Portal) - Chính phủ đã có báo cáo đánh giá bổ sung tình hình kinh tế - xã hội năm 2010 tại kỳ họp lần thứ 9 Quốc hội Khóa XII khai mạc ngày hôm nay 21/3/2011. Kỳ họp Quốc hội lần này được tổ chức từ ngày 21/3/2011 đến ngày 29/3/2011.
Tổng Bíthư, Chủtịch Quốc hội Nguyễn PhúTrọng cho biết, tại kỳhọp này, Quốc hộisẽ thảo luận về các Báo cáo đánh giá bổ sung kết quả thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và ngân sách Nhà nước năm 2010; việc triển khai thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và ngân sách Nhà nước những tháng đầu năm 2011.
Theo báo cáo của Chính phủ, trong tổng số 21 chỉ tiêu đề ra trong kế hoạch 2010, có 16 chỉ tiêu đạt và vượt kế hoạch, đáng chú ý là: tốc độ tăng tổng sản phẩmtrong nước (GDP) đạt 6,78% (kế hoạch là 6,5%), tốc độ tăng tổng kim ngạch xuất khẩu đạt 26,4% (kế hoạch là trên 6%), vốn đầu tư toàn xã hội, tạo việc làm, tỷ lệ cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng được xử lý cũng vượt kế hoạch đề ra ... Tuy nhiên, chỉ số giá tiêu dùng tăng nhanh vào Quý IV/2010 đã làm cho chỉ số giá tiêu dùng cả năm cao hơn nhiều so với kế hoạch đề ra.
Vềtăng trưởng kinh tế, trong năm 2010, nền kinh tếViệt Nam đã sớm thoát khỏi tình trạng suy giảm, từng bước hồi phục vàtăng trưởng khánhanh trong năm 2010. GDP quýI tăng 5,84%, quýII tăng 6,44%, quýIII tăng 7,18% vàquýIV tăng 7,34%. Theo đó, GDP cảnăm tăng 6,78%, cao hơn sốliệu báo cáo Quốc hội kỳtrước (6,7%) vàcao hơn chỉ tiêu kếhoạch đề ra (6,5%). Tất cảcác ngành, lĩnh vựcđều đạt tốcđộ tăng trưởng cao hơn so với năm trước: khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản tăng 2,78%, công nghiệp vàxây dựng tăng 7,7%, dịch vụtăng 7,52%.
Bên cạnh những kết quảđáng khích lệđãđạt được trong năm 2010, Chính phủ cũng đã chỉra việc thực hiện kếhoạch phát triển kinh tế- xãhội năm 2010 vẫn còn một số hạn chếvàtồn tại, như:
(i) Có5 chỉtiêu kếhoạch năm 2010 không đạt, bao gồm: tốcđộ tăng chỉsốgiátiêu dùng, tuyển sinh mớiđại học, tỷlệdân sốđô thịsửdụng nước sạch, tỷlệchất thải rắnở đô thịđược thu gom, tỷlệche phủ rừng;
(ii) Một sốcânđối kinh tế vĩmôchưa thậtổnđịnh. Bội chi ngân sách còn cao; nợcông đang cóxu hướng tăng; công tác điều hành tiền tệ, tín dụng chưa thật hợp lý, tổng phương tiện thanh toán và dư nợ tín dụng tăng cao gây áp lực đến lạm phát. Nhập siêu còn ở mức cao làm ảnh hưởng đến cán cân thanh toán quốc tế.
(iii) Chuyển dịch cơcấu kinh tế còn chậm. Năng suất, chất lượng, hiệu quảvà sức cạnh tranh của nền kinh tếchưa cao.
Ngoài ra, một sốcác hạn chếliên quan đến cơsởhạtầng, chất lượng giáo dục, bảo vệmôi trường, công tác vệsinh an toàn thực phẩm, trật tựan toàn giao thông vàbộmáy hành chính vẫn chưa được giải quyết.
Đánh giá chung, tình hình kinh tế - xã hội năm 2010 phát triển theo chiều hướng tích cực. Nền kinh tế nước ta phục hồi khá nhanh trong điều kiện nền kinh tế thế giới vẫn còn nhiều diễn biến phức tạp. Tốc độ tăng trưởng GDP cao hơn đáng kể so với năm trước và vượt kế hoạch đề ra. Sản xuất công nghiệp phục hồi vàđạt tốc độ tăng trưởng cao xấp xỉ trước khủng hoảng tài chính và suy thoái kinh tế thế giới. Xuất khẩu tiếp tục phát triển và đạt tốc độ tăng trưởng gấp 4 lần kế hoạch đề ra. Thu ngân sách vượt kế hoạch, bảo đảm được các nhu cầu chi. Đầu tư phát triển tiếp tục được đẩy mạnh, huy động được nhiều nguồn vốn cho khác nhau. An sinh xã hội được bảo đảm, đời sống người dân ngày càng được cải thiện. Chính trị, xã hội tiếp tục ổn định, quốc phòng an ninh, trật tự an toàn xã hội được giữ vững.
Bên cạnh những kết quảđạt được, vẫn còn nhiều khókhăn, thách thức. Một sốchỉ tiêu kếhoạch không đạt, cơcấu kinh tế chuyển dịch chậm, chất lượng tăng trưởng vàsức cạnh tranh còn hạn chế,đã xuất hiện nhiều bấtổn vềkinh tếvĩmônhưlạm phát, lãi suất, tỷgiá. Một sốvấnđề xã hội còn nhiều bức xức cầnđược giải quyết trong thời gian tới./.
STT
|
Chỉtiêu
|
Đơn vị
|
Kếhoạch 2010
|
Ước thực hiện năm 2010 (đã báo cáo Quốc hội)
|
Đánh giá lại
|
1
|
Tốcđộ tăng tổng sản phẩm trong nước (GDP)
|
%
|
6,5
|
6,7
|
6,78
|
2
|
Tốcđộ tăng tổng kim ngạch xuất khẩu
|
%
|
>6
|
19,1
|
26,4
|
3
|
Tổng vốnđầu tưphát triển toàn xãhội so với GDP
|
%
|
41
|
41
|
41,9
|
4
|
Tốcđộ tăng chỉsốgiá tiêu dùng
|
%
|
<=7
|
7-8
|
11,75
|
5
|
Tạo việc làm
|
Triệu người
|
1,6
|
1,605
|
1,61
|
6
|
Tỷlệhộnghèo
|
%
|
<10
|
9,5
|
9,1
|
7
|
Tỷlệche phủrừng
|
%
|
40
|
39,5
|
39,5
|
|
Quang Tùng
Cổng thông tin điện tử Bộ Kế hoạch và Đầu tư