Skip Ribbon Commands
Skip to main content
Ngày 14/11/2013-10:55:00 AM
Báo cáo tình hình kinh tế - xã hội tháng 10 năm 2013 tỉnh Cà Mau
I - TÌNH HÌNH KINH TẾ:
1. Ngư, nông, lâm nghiệp:
1.1. Thủy sản:
Sản lượng nuôi trồng và khai thác thủy sản tháng 10/2013 ước đạt 33 nghìn tấn, tăng 1,54% so tháng trước, tăng 4,76% so cùng kỳ; trong đó: tôm ước đạt 9,80 nghìn tấn, giảm 2,97% so tháng trước, giảm 2% so cùng kỳ. Lũy kế 10 tháng ước đạt 372,77 nghìn tấn, đạt 85,89%kế hoạch, tăng 3,33% so cùng kỳ; trong đó: tôm 124,02 nghìn tấn, đạt 84,94% kế hoạch, tăng 4,03% so cùng kỳ.
1.1.1.Về nuôi trồng thủy sản:
Sản lượng nuôi trồng thủy sản tháng 10/2013 ước đạt 21 nghìn tấn, không đổi so tháng trước và cùng kỳ; trong đó: tôm 9 nghìn tấn, giảm 3,23% so tháng trước, không đổi so cùng kỳ. Lũy kế 10 tháng ước đạt 242,71 nghìn tấn, đạt 85,16% kế hoạch, tăng 5,40% so cùng kỳ; trong đó: tôm 111,79 nghìn tấn, đạt 84,69% kế hoạch, tăng 4,91% so cùng kỳ.
Post sú sản xuất tại địa phương tháng 10/2013 ước đạt 400 triệu con, giảm 33,33% so cùng kỳ; lũy kế 10 tháng ước đạt 5.910 triệu con, giảm 25,53% so cùng kỳ. Post sú nhập tỉnh ước đạt 500 triệu con, giảm 28,57% so cùng kỳ; lũy kế 10 tháng ước đạt 8.450 triệu con, tăng 3,05% so cùng kỳ.
1.1.2. Về khai thác thủy sản:
Sản lượng khai thác biển trong tháng 10/2013 ước đạt 12 nghìn tấn, tăng 4,35% so tháng trước, tăng 14,29% so cùng kỳ; trong đó: tôm ước đạt 0,80 nghìn tấn, không đổi so tháng trước, giảm 20% so cùng kỳ. Lũy kế 10 tháng ước đạt 130,06 nghìn tấn, đạt 87,29% kế hoạch, giảm 0,31% so cùng kỳ; trong đó: tôm 12,23 nghìn tấn, đạt 87,33% kế hoạch, giảm 3,34% so cùng kỳ.
1.2. Nông nghiệp:
1.2.1. Tình hình sản xuất:
Làm đất: tổng diện tích làm đất đến thời điểm hiện nay là 106.166,8 ha (thành phố Cà Mau 4.917 ha; Thới Bình 30.174,8 ha; U Minh 33.226 ha; Trần Văn Thời 35.410 ha; Cái Nước 2.262,6 ha; Phú Tân 105,4 ha; Năm Căn 71 ha), tăng 8,33% so cùng kỳ.
Tình hình sản xuất lúa vụ hè thu:
Tổng diện tích gieo trồng lúa vụ hè thu năm 2013 đạt 35.498 ha, đạt 99,52% kế hoạch, giảm 0,97% so cùng kỳ; năng suất đạt 45,35 tạ/ha, giảm 4,84% so cùng kỳ; sản lượng đạt 160.973 tấn, giảm 5,77%. Diện tích lúa hè thu toàn tỉnh bị thiệt hại là 850 ha (TP Cà Mau 30 ha; U Minh 598 ha và huyện Trần Văn Thời 222 ha). Nguyên nhân thiệt hại do nắng hạn cục bộ, mưa nhiều gây ngập úng, một số diện tích gieo trồng bị nhiễm phèn, mặn và bị sâu bệnh gây hại,… dẫn đến một số diện tích bị thiệt hại không có khả năng khắc phục.
Tình hình sản xuất các loại cây trồng vụ mùa:
- Lúa mùa: gieo trồng được 15.832,8 ha (U Minh 15.019 ha; Trần Văn Thời 750 ha; Năm Căn 63,8 ha), đạt 98,4% kế hoạch, tăng 18,74% so cùng kỳ.
- Lúa - tôm: gieo trồng được 42.325,65 ha (thành phố Cà Mau 758 ha; Thới Bình 24.168,9 ha; huyện U Minh 10.411 ha; Trần Văn Thời 4.657 ha; Cái Nước 2.248,5 ha; Phú Tân 82,25 ha), đạt 98,43% kế hoạch, tăng 16,62% so cùng kỳ.
- Lúa lấp vụ 2: gieo cấy được 8.626,4 ha (thành phố Cà Mau 1.147,4 ha; Thới Bình 2.001 ha; Trần Văn Thời 2.040 ha; U Minh 3.438 ha), đạt 24,18% kế hoạch, tăng 37,65% so cùng kỳ.
- Rau màu: xuống giống được 5.780,3 ha, tăng 19,34% so cùng kỳ; thu hoạch được 4.811,1 ha, tăng 19,28% so cùng kỳ.
Tình hình sản xuất cây lâu năm:tổng diện tích cây lâu năm của tỉnh Cà Mau năm 2013 ước đạt 16.483 ha, tăng 0,37% so cùng kỳ.
- Cây ăn quả diện tích hiện có ước đạt 8.562 ha, tăng 0,88% so cùng kỳ.
- Diện tích hiện có cây lấy quả chứa dầu (dừa) ước đạt 7.883 ha, giảm 0,19% so cùng kỳ; trong đó diện tích cho sản phẩm ước đạt 7.527 ha, tăng 0,23%; năng suất ước đạt 39,16 tạ/ha, tăng 4,16%; sản lượng thu hoạch ước đạt 29.472 tấn, tăng 4,4% so cùng kỳ.
- Diện tích hiện có cây gia vị, cây dược liệu (gừng) ước đạt 38 ha, tăng 2,7% so cùng kỳ; năng suất ước đạt 47,11 tạ/ha, tăng 2,52%; sản lượng thu hoạch ước đạt 179 tấn, tăng 5,29% so cùng kỳ.
1.2.2. Tình hình dịch bệnh và công tác thú y:
Tình hình dịch bệnh trên đàn gia súc: trong tháng 10/2013 không xảy ra dịch bệnh tai xanh trên đàn gia súc; tuy nhiên vẫn còn xảy ra một số bệnh thông thường như: tiêu chảy, tụ huyết trùng, phó thương hàn, cúm, viêm phổi,… số heo mắc bệnh 1.228 con, giảm 18,94% so cùng kỳ; số heo chết 76 con, giảm 45,71%.
Tình hình dịch bệnh trên đàn gia cầm:trong tháng 10/2013 không phát hiện trường hợp gia cầm bị dịch cúm..
Công tác tiêm phòng:từ đầu năm đến nay đàn gia súc tiêm phòng được 39.604 liều dịch tả, tụ huyết trùng, phó thương hàn; đạt 63,9% kế hoạch. Đàn gia cầm đã tiêm được 374.128 con.
1.3. Lâm nghiệp:
Công tác quản lý và bảo vệ rừng: tình trạng chặt phá rừng trái phép và xây lò hầm than vẫn còn diễn ra, từ đầu năm đến nay đã phát hiện và xử lý 251 vụ vi phạm Luật bảo vệ và phát triển rừng, giảm 112 vụ so cùng kỳ, thu phạt 800 triệu đồng.
Công tác trồng và khôi phục rừng: tổng diện tích trồng rừng từ đầu năm đến nay là3.055 ha, đạt 94,76% kế hoạch; trong đó: trồng rừng mới 474 ha (rừng tràm 105 ha; rừng đước 369 ha), trồng rừng sau khai thác 2.581 ha (rừng tràm 1.883 ha; rừng đước 698 ha).
Công tác khai thác lâm sản: đến nay đã khai thác được 2.221 ha (rừng tràm 1.553 ha; rừng đước 668 ha); với sản lượng gỗ là 170.822 m3 (rừng tràm 116.254 m3; rừng đước 54.568 m3).
2. Sản xuất công nghiệp: trong tháng 10/2013 tình hình hoạt động sản xuất công nghiệp trên địa bàn tỉnh Cà Mau có một số thuận lợi: Nhà máy Đạm Cà Mau sản xuất đáp ứng nhu cầu của bà con nông dân và xuất sang các nước khác; xuất khẩu thủy sản có nhiều nét khởi sắc, các doanh nghiệp chế biến thủy sản mở rộng thị trường tiêu thụ;... Giá trị sản xuất công nghiệp (tính theo giá cố định)tháng 10/2013 ước đạt 1.835,46 tỷ đồng, tăng 3,98% so tháng trước, tăng 20,05% so cùng kỳ. Lũy kế 10 tháng ước đạt 15.720,31 tỷ đồng, tăng 9,70% so cùng kỳ.
2.1. Phân theo ngành công nghiệp cấp 1:
- Ngành công nghiệp chế biến, chế tạo: tháng 10/2013 ước đạt 1.484,28 tỷ đồng, tăng 3,91% so tháng trước, tăng 22,83% so cùng kỳ. Lũy kế 10 tháng ước đạt 12.268,64 tỷ đồng, tăng 11,67% so cùng kỳ. Trong đó:
+Chế biến tôm: tháng 10/2013 ước đạt 1.058,32 tỷ đồng, tăng 5,22% so tháng trước, tăng 35,16% so cùng kỳ. Lũy kế 10 tháng ước đạt 8.159,99 tỷ đồng, tăng 5,67% so cùng kỳ.
+Chế biến khí: tháng 10/2013 ước đạt 236,31 tỷ đồng, giảm 0,77% so tháng trước, tăng 3,44% so cùng kỳ. Lũy kế 10 tháng ước đạt 2.306,12 tỷ đồng, tăng 5,15% so cùng kỳ.
+Chế biến phân Đạm: tháng 10/2013 ước đạt 156,14 tỷ đồng, tăng 1,85% so tháng trước, giảm 2,93% so cùng kỳ. Lũy kế 10 tháng ước đạt 1.423,99 tỷ đồng, tăng 81,77% so cùng kỳ.
- Ngành sản xuất và phân phối điện, gas, khí đốt và nước: tháng 10/2013 ước đạt 351,18 tỷ đồng, tăng 4,27% so tháng trước, tăng 9,56% so cùng kỳ. Lũy kế 10 tháng ước đạt 3.451,67 tỷ đồng, tăng 3,22% so cùng kỳ.
2.2. Sản lượng một số sản phẩm công nghiệp chủ yếu:
- Tôm đông tháng 10/2013 ước đạt 9,98 nghìn tấn, tăng 5,22% so tháng trước, tăng 35,16% so cùng kỳ. Lũy kế 10 tháng ước đạt 76,98 nghìn tấn, tăng 5,67% so cùng kỳ.
- Điện sản xuất tháng 10/2013 ước đạt 690 triệu kwh, tăng 4,23% so tháng trước, tăng 9,59% so cùng kỳ. Lũy kế 10 tháng ước đạt 6.809,70 triệu kwh, tăng 3,16% so cùng kỳ.
- Điện thương phẩm tiêu thụ tháng 10/2013 ước đạt 75 triệu Kwh, tăng 1,87% so tháng trước, tăng 18,28% so cùng kỳ. Lũy kế 10 tháng ước đạt 702,02 triệu kwh, tăng 10,81% so cùng kỳ.
-Khí khô thương phẩm PM3CAA tháng 10/2013 ước đạt 167.000 nghìn m3, tăng 0,43% so tháng trước, tăng 3,44% so cùng kỳ. Lũy kế 10 tháng ước đạt 1.629.768,69 nghìn m3, tăng 5,15% so cùng kỳ.
-Sản lượng đạm tháng 10/2013 ước đạt 69,61 nghìn tấn, tăng 1,39% so tháng trước, giảm 3,67% so cùng kỳ. Lũy kế 10 tháng ước đạt 630,95 nghìn tấn, tăng 77,61% so cùng kỳ.
3. Vốn đầu tư phát triển, tài chính và tín dụng:
3.1. Vốn đầu tư phát triển:
Tổng vốn đầu tư phát triển thuộc nguồn vốn ngân sách Nhà nước do địa phương quản lý tháng 10/2013 ước thực hiện 121,09 tỷ đồng, tăng 10,24% so tháng trước, giảm 31,03% so cùng kỳ. Lũy kế 10 tháng ước thực hiện 1.116,83 tỷ đồng, giảm 10,05% so cùng kỳ.
- Nguồn vốn ngân sách Nhà nước cấp tỉnh: tháng 10/2013 ước thực hiện 79,55 tỷ đồng, tăng 21,03% so tháng trước, giảm 47,62% so cùng kỳ. Lũy kế 10 tháng ước thực hiện 784,64 tỷ đồng, giảm 19,46% so cùng kỳ.
- Nguồn vốn ngân sách Nhà nước cấp huyện: tháng 10/2013 ước thực hiện 34,41 tỷ đồng, giảm 22% so tháng trước, tăng 93,18% so cùng kỳ. Lũy kế 10 tháng ước thực hiện 273,44 tỷ đồng, tăng 59,98% so cùng kỳ.
- Nguồn vốn ngân sách Nhà nước cấp xã: tháng 10/2013 ước thực hiện 7,13 tỷ đồng, tăng 20,87% so cùng kỳ. Lũy kế 10 tháng ước thực hiện 58,75 tỷ đồng, giảm 39,04% so cùng kỳ.
3.2. Thu, chi ngân sách:
- Thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn: lũy kế từ đầu năm đến ngày 16/10/2013 đạt 3.263,62 tỷ đồng, đạt 65,27% so dự toán ngân sách năm 2013, bằng 110,67% so cùng kỳ; trong đó: thu nội địa là 2.892,89 tỷ đồng, đạt 61,21% so dự toán, bằng 100,77% so cùng kỳ; thu thuế xuất nhập khẩu là 56,07 tỷ đồng, đạt 53,40% so dự toán, bằng 92,38% so cùng kỳ.
- Chi ngân sách Nhà nước trên địa bàn: tổng chi từ đầu năm đến ngày 16/10/2013 là 5.078,78 tỷ đồng, đạt 76,44% dự toán, bằng 134,07% so cùng kỳ. Trong đó: chi ngân sách tỉnh đạt 2.522,03 tỷ đồng, đạt 61,41% so dự toán, bằng 126,09% so cùng kỳ; chi ngân sách huyện, xã đạt 2.242,09 tỷ đồng, đạt 94,67% so dự toán, bằng 126,64% so cùng kỳ.
3.3. Hoạt động tín dụng:
- Tổng nguồn vốn tháng 10/2013 ước đạt 30.900 tỷ đồng, tăng 0,6% so tháng trước, tăng 12,5% so cùng kỳ. Trong đó:
Nguồn vốn huy động tại địa phương ước đạt 14.670 tỷ đồng, giảm 0,8% so tháng trước, tăng 14,3% so cùng kỳ.
+ Tiền gửi tiết kiệm ước đạt 9.860 tỷ đồng, tăng 0,2% so tháng trước, tăng 8,3% so cùng kỳ.
+ Tiền gửi của các tổ chức kinh tế ước đạt 4.370 tỷ đồng, giảm 4,2% so tháng trước, tăng 39,9% so cùng kỳ.
+ Huy động kỳ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ tiền gửi, giấy tờ có giá khác ước đạt 440 tỷ đồng, tăng 14,3% so tháng trước, giảm 27,9% so cùng kỳ.
- Tổng dư nợ cho vay tháng 10/2013 ước đạt 25.990 tỷ đồng, tăng 0,2% so tháng trước, tăng 15,1% so cùng kỳ. Trong đó: dư nợ cho vay ngắn hạn ước đạt 16.390 tỷ đồng, tăng 0,1% so tháng trước, tăng 14,4% so cùng kỳ; dư nợ cho vay trung, dài hạn ước đạt 8.580 tỷ đồng, tăng 0,1% so tháng trước, tăng 15,9% so cùng kỳ; nợ khoanh, nợ chờ xử lý 15 tỷ đồng. Trong tổng dư nợ cho vay, nợ xấu là 1.520 tỷ đồng, chiếm 5,85%/tổng dư nợ cho vay toàn tỉnh, giảm 0,04% so tháng trước, giảm 1,64% so cùng kỳ.
4. Thương mại, giá cả:
4.1. Giá cả:
Chỉ số giá chung hàng hóa và dịch vụ tiêu dùng tháng 10/2013 tăng 0,40% so tháng trước, tăng 4,51% so tháng 12 năm trước, tăng 5,75% so cùng kỳ. Bình quân 10 tháng năm 2013 tăng 6,55% so cùng kỳ. Đa số giá cả các nhóm hàng trong tháng 10/2013 đều tăng nhẹ so tháng trước; cụ thể như sau:
- Chỉ số giá hàng lương thực tăng 0,44% so tháng trước, giảm 4,26% so tháng 12 năm trước, giảm 3,53% so cùng kỳ. Trong đó: giá gạo các loại tăng 0,47% so tháng trước, giảm 4,91% so cùng kỳ.
- Chỉ số giá hàng thực phẩm tăng 1,15% so tháng trước, tăng 5,81% so tháng 12 năm trước, tăng 7,43% so cùng kỳ. Trong đó: giá rau tươi, khô và chế biến tăng 1,97% so tháng trước; thịt gia súc tươi sống tăng 1,75%; thịt gia cầm tươi sống tăng 1,34%; giá dầu mỡ ăn và chất béo khác tăng 3,08%;…
- Chỉ số giá các mặt hàng phi lương thực, thực phẩm đều tăng so tháng trước: nhóm hàng đồ uống và thuốc lá tăng 0,42% so tháng trước, tăng 3,34% so cùng kỳ; nhóm hàng may mặc, mũ nón, giầy dép tăng 0,45% so tháng trước, tăng 12,31% so cùng kỳ; nhóm hàng nhà ở, điện nước chất đốt và VLXD tăng 0,05% so tháng trước, tăng 3,94% so cùng kỳ; hàng thiết bị và đồ dùng gia đình tăng 0,14% so tháng trước, tăng 5,88% so cùng kỳ;…
- Giá vàng bình quân trong tháng 10/2013 là 33,46 triệu đồng/1 lượng (vàng 98%), chỉ số giá vàng giảm 5,08% so tháng trước, giảm 20,54% so tháng 12 năm trước, giảm 22,33% so cùng kỳ.Giáđồng USD bình quân trong tháng 10/2013 là 21.142 VN đồng/1USD, chỉ số giá đồng USD giảm 0,18% so tháng trước, tăng 1,30% so tháng 12 năm trước, tăng 1,18% so cùng kỳ.
4.2. Xuất, nhập khẩu:
4.2.1. Xuất khẩu:
Kim ngạch xuất khẩu tháng 10/2013 ước đạt 115,85 triệu USD, tăng 1,67% so tháng trước, tăng 47,71% so cùng kỳ; mặt hàng xuất khẩu chủ yếu là hàng thủy sản, khối lượng hàng thủy sản xuất khẩu tháng 10/2013 ước đạt 9.907 tấn, tăng 14,40% so cùng kỳ. Lũy kế 10 tháng kim ngạch xuất khẩu ước đạt 818,38 triệu USD, đạt 77,94% kế hoạch, tăng 12,07% so cùng kỳ; khối lượng hàng thủy sản xuất khẩu 10 tháng ước đạt 75.103 tấn, giảm 0,17% so cùng kỳ. Tình hình xuất khẩu trong tháng 10/2013 tăng nhẹ so với tháng trước do thị trường nhập khẩu tôm Việt Nam đang có nhiều thuận lợi khi giá tôm trên thị trường thế giới tăng và được tháo gỡ mức thuế chống phá giá tôm từ thị trường Mỹ.
Thị trường xuất khẩu chủ yếu trong tháng 10/2013 là: Mỹ, Nhật, Thị trường chung Châu Âu, Úc, Canada, Hồng Kông, Trung Quốc, Hàn Quốc,Đài Loan.
4.2.2. Nhập khẩu:
Kim ngạch nhập khẩu tháng 10/2013 ước đạt 3,15 triệu USD, tăng 2,41% so tháng trước, giảm 61,97% so cùng kỳ; mặt hàng nhập khẩu chủ yếu là hỗn hợp gia vị, bột tẩm, thực phẩm chế biến,... Lũy kế 10 tháng ước đạt 36,07 triệu USD, giảm 18,98% so cùng kỳ.
4.3. Tổng mức bán lẻ hàng hóa, dịch vụ và hoạt động khách sạn:
Tổng mức bán lẻ hàng hóa và dịch vụ tiêu dùng xã hội:tháng 10/2013 ước đạt 3.489,22 tỷ đồng, tăng 0,52% so tháng trước, tăng 14,99% so cùng kỳ; nếu loại trừ yếu tố giá thì tăng 9,24% so cùng kỳ. Lũy kế 10 tháng ước đạt 34.879,60 tỷ đồng, tăng 14,40% so cùng kỳ; nếu loại trừ yếu tố giá thì tăng 7,85% so cùng kỳ.
Hoạt động khách sạn: lượt khách lưu trú tháng 10/2013 ước đạt 119,96 nghìn lượt khách, tăng 0,48% so tháng trước, tăng 25,32% so cùng kỳ; ngày khách phục vụ ước đạt 136,30 nghìn ngày khách, tăng 0,30% so tháng trước, tăng 9,47% so cùng kỳ. Lũy kế 10 tháng lượt khách lưu trú ước đạt 905,90 nghìn lượt khách, tăng 2,97% so cùng kỳ; ngày khách phục vụ ước đạt 1.139,87 nghìn ngày khách, tăng 3,81% so cùng kỳ.
5. Hoạt động giao thông vận tải và Thông tin truyền thông:
5.1. Hoạt động giao thông vận tải:
- Khối lượngvậnchuyển hành khách tháng 10/2013ước đạt 3.180,40 nghìn hành khách, giảm 3,03% so tháng trước, tăng 7,30% so cùng kỳ. Lũy kế 10 tháng ước đạt 32.313,51 nghìn hành khách, tăng 6,93% so cùng kỳ; trong đó: đường bộ tăng 13,82%; đường sông giảm 6,77% so cùng kỳ.
- Khối lượng luân chuyển hành khách tháng 10/2013ước đạt 62.819,33 nghìn HK.Km, giảm 2,94% so tháng trước, tăng 13,26% so cùng kỳ. Lũy kế 10 tháng ước đạt 643.955,59 nghìn HK.Km, tăng 12,06% so cùng kỳ; trong đó: đường bộ tăng 18,13%; đường sông giảm 9,33% so cùng kỳ.
- Khối lượng vận chuyển hàng hóa tháng 10/2013ước đạt52,74 nghìn tấn,giảm 3,34% so tháng trước, tăng 5,84% so cùng kỳ. Lũy kế 10 tháng ước đạt 553,69 nghìn tấn, tăng 6,17% so cùng kỳ; trong đó: đường bộ tăng 11,70%; đường sông tăng 3,71% so cùng kỳ.
- Khối lượng luân chuyển hàng hóa tháng 10/2013ước đạt10.608,97 nghìn tấn.km, giảm 3,17% so tháng trước, tăng 4,18% so cùng kỳ. Lũy kế 10 tháng ước đạt 108.000,32 nghìn tấn.km, tăng 4,87% so cùng kỳ; trong đó: đường bộ tăng 7,87%; đường sông tăng 2,71% so cùng kỳ.
5.2. Hoạt động Thông tin truyền thông:
Hoạt động báo chí:
- Báo in, báo nói, báo hình: tháng 10/2013 đã phát hành 100.256 tờ (cuốn); trong đó: Báo Cà Mau số 71.856 tờ; Báo ảnh Đất Mũi 28.400 tờ (cuốn). Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh thực hiện 5.048 đề tài; thời lượng phát sóng 2.448 giờ.
- Báo điện tử, Cổng, Trang thông tin điện tử: trong tháng 10/2013 đã có 1.650,55 nghìn lượt truy cập; lũy kế đến nay có trên 87 triệu lượt người truy cập.
Hoạt động Bưu chính, viễn thông:
Bưu chính và chuyển phát: trong tháng 10/2013, toàn tỉnh đã chuyển phát 87.155 các loại công văn, thư, bưu phẩm, báo, tạp chí,... Lũy kế 10 tháng năm 2013 đã chuyển phát 1.107.805 các loại; trong đó: bưu phẩm đi trong nước 196.108 cái, báo tạp chí Trung ương 745.107 tờ/cuốn, báo tạp chí địa phương 41.106 tờ/cuốn, báo tạp chí khác 125.484 tờ/cuốn.
Về Viễn thông, internet:
- Đến thời điểm hiện nay toàn tỉnh có 1.105.297 thuê bao điện thoại; trong đó có 986.955 thuê bao di động và 118.342 thuê bao cố định.
- Số thuê bao Internet toàn tỉnh hiện nay là 49.671 thuê bao; trong đó có 26.155 thuê bao ADSL, 769 thuê bao FTTH và 22.747 thuê bao 3G.
II - HOẠT ĐỘNG VĂN HÓA - XÃ HỘI:
1. Công tác Lao động – Thương binh và Xã hội:
Công tác Lao động – Việc làm:tổng số lao động có việc làm lũy kế từ đầu năm đến ngày 17/10/2013 là 32.062 lao động, đạt 94,3% so kế hoạch, tăng 10% so cùng kỳ; trong đó: lao động trong tỉnh là 10.112, ngoài tỉnh là 21.934, xuất khẩu lao động là 16 lao động.
Công tác đào tạo nghề: lũy kế từ đầu năm đến ngày 17/10/2013 tỉnh đã đào tạo, bồi dưỡng và dạy nghề cho 23.054 lao động, đạt 76,8% so kế hoạch, tăng 9,56% so cùng kỳ. Trong đó: đào tạo nghề cho lao động nông thôn theo Quyết định 1956/CP là 8.351 lao động, đạt 68,45% kế hoạch.
Công tác chăm sóc người có công:tổng số Người có công đang quản lý trong toàn tỉnh hiện nay là 165.345 người. Lũy kế từ đầu năm đến ngày 17/10/2013 vận động Quỹ đền ơn đáp nghĩa với số tiền là 30.941 triệu đồng; thực hiện xây dựng mới 698 căn nhà tình nghĩa, hỗ trợ xây dựng 24 căn và sửa chữa 95 căn.
2. Tai nạn giao thông tháng 9/2013:(từ ngày 16/8/2013 đến ngày 15/9/2013)
Trong tháng 9/2013, trên địa bàn tỉnh xảy ra 02 vụ tai nạn giao thông, làm chết 01 người, bị thương 05 người. Lũy kế 9 tháng đầu năm 2013 xảy ra 34 vụ, giảm 33,33% so cùng kỳ; làm chết 11 người, giảm 56%; bị thương 46 người, giảm 19,30% so cùng kỳ. Trong đó:
+ Tai nạn giao thông đường bộ: tháng 9/2013 xảy ra 01 vụ, không có người chết; bị thương 05 người. Địa bàn xảy ra tai nạn: ấp 7, xã Tân Lộc, huyện Thới Bình; phương tiện gây tai nạn: xe mô tô; nguyên nhân gây tai nạn: chạy quá tốc độ. Lũy kế 9 tháng đầu năm 2013 xảy ra 29 vụ, giảm 23,68% so cùng kỳ; làm chết 7 người, giảm 50% so cùng kỳ; bị thương 45 người, giảm 13,46% so cùng kỳ.
+ Tai nạn giao thông đường thủy: tháng 9/2013 xảy ra 01 vụ, làm chết 01 người. Địa bàn xảy ra tai nạn: ấp Ông Tự, xã Lợi An, huyện Trần Văn Thời; phương tiện gây tai nạn: vỏ Coposite, máy 11 cv và phương tiện cao tốc trọng tải 18 khách, máy 200 cv; nguyên nhân gây tai nạn: chạy quá tốc độ. Lũy kế 9 tháng đầu năm 2013 xảy ra 05 vụ, giảm 61,54% so cùng kỳ; làm chết 04 người, giảm 63,64% so cùng kỳ; bị thương 01 người, giảm 80% so cùng kỳ.
Va chạm giao thông đường bộ: xảy ra 10 vụ, bị thương 20 người, hỏng 16 mô tô, 01 ô tô. Địa bàn: Quốc lộ 1A - 06 vụ, nội thị 03 vụ, nông thôn 01vụ.
3. Tình hình thiên tai, cháy nổ:
Tình hình thiên tai: trong tháng 10/2013, tình hình thiên tai trên địa bàn tỉnh xảy ra khá nghiêm trọng, do ảnh hưởng của những cơn bão gây mưa lớn kéo dài, kèm theo gió lốc đã làm sập hoàn toàn 55 căn nhà, tốc mái 171 căn nhà và 01 trường tiểu học, tổng giá trị thiệt hại ước tính 1.438,52 triệu đồng, không có thiệt hại về người. Ngay sau khi xảy ra thiên tai, chính quyền các cấp tại địa phương đã tiến hành thống kê thiệt hại và chi ngân sách hỗ trợ; ngoài ra, nhiều đoàn từ thiện đã đến thăm hỏi, tặng quà gồm: gạo, mì gói, mùng, chén, đĩa,… cho các gia đình gặp nạn. Tình hình sạt lở đất trên địa bàn tỉnh trong tháng không xảy ra. Tuy nhiên, các ngành chức năng vẫn tiếp tục tuyên truyền, cảnh báo người dân sống gần khu vực bờ sông và ven biển đề phòng nguy cơ bị sạt lỡ trong mùa mưa bão, tránh tình trạng thiệt hại về người và của.
Số vụ cháy, nổ: trong tháng 10/2013, trên địa bàn tỉnh đã xảy ra 03 vụ cháy, giá trị thiệt hại ước tính 522 triệu đồng. Lũy kế 10 tháng năm 2013, trên địa bàn tỉnh xảy ra 46 vụ cháy, 02 vụ nổ, làm bị thương 09 người, giá trị thiệt hại ước tính 3.851,1 triệu đồng.
Số vụ vi phạm môi trường: trong tháng 10/2013, Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Cà Mau đã kiểm tra và phát hiện 18 vụ vi phạm về môi trường, đã xử lý 21 trường hợp, số tiền xử phạt 206 triệu đồng. Lũy kế 10 tháng năm 2013 phát hiện 155 vụ vi phạm về môi trường, đã xử lý 115 vụ với tổng số tiền xử phạt là 341,25 triệu đồng.
4. Y tế tháng 9/2013:
4.1. Công tác phòng chống bệnh dịch:
Trong tháng 9/2013, bệnh sốt xuất huyết mắc 68 ca, tăng 33,33% so tháng trước, giảm 49,25% so cùng kỳ; bệnh sốt rét mắc 10 ca, giảm 37,50% so tháng trước, giảm 33,33% so cùng kỳ; bệnh tay chân miệng mắc 115 ca, tăng 45,57% so tháng trước, giảm 78,94% so cùng kỳ.
Các bệnh về hô hấp: bệnh viêm phổi mắc 3.960 ca, tăng 16,85% so tháng trước, tăng 47,05% so cùng kỳ; bệnh viêm phế quản mắc 3.779 ca, tăng 13,04% so tháng trước, giảm 9,44% so cùng kỳ; bệnh nhiễm khuẩn hô hấp trên cấp ở trẻ em dưới 5 tuổi mắc 1.602 ca, giảm 3,09% so tháng trước, giảm 12,65% so cùng kỳ.
4.2. Công tác phòng chống HIV/AIDS:
Trong tháng 9/2013, trên địa bàn tỉnh đã phát hiện thêm 25 trường hợp nhiễm HIV (người có hộ khẩu tại tỉnh Cà Mau 18 trường hợp), giảm 7,41% so tháng trước, tăng 19,05% so cùng kỳ; cộng dồn từ đầu năm là 194 người. Bệnh nhân AIDS phát hiện mới 01 trường hợp, giảm 92,31% so tháng trước, giảm 83,33% so cùng kỳ; cộng dồn từ đầu năm là 82 người.
4.3. Tự tử, ngộ độc thực phẩm, tai nạn:
Trong tháng 9/2013, số ca mắc ngộ độc thực phẩm là 08 ca (không có ca tử vong), tăng 60% so tháng trước, không đổi so cùng kỳ; cộng dồn từ đầu năm là 75 ca. Số trường hợp tự tử là 21 trường hợp, tăng 10,53% so tháng trước, tăng 23,53% so cùng kỳ; cộng dồn từ đầu năm là 193 trường hợp. Tai nạn lao động là 68 ca, giảm 1,45% so tháng trước, giảm 39,82% so cùng kỳ; cộng dồn từ đầu năm là 669 ca.
4.4. Công tác khám chữa bệnh:
Trong tháng 9/2013, tổng số lần khám bệnh là 569.710 lần, tăng 3,94% so tháng trước; bệnh nhân điều trị nội trú 15.701 người, tăng 4,66%; ngày điều trị nội trú 96.063 ngày, tăng 4,27%; tỷ lệ tử vong tại bệnh viện 0,33%, tăng 0,07% so tháng trước. Công suất sử dụng giường bệnh tại các đơn vị cụ thể như sau: 03 bệnh viện tỉnh đạt trung bình 124,73%, 04 bệnh viện đa khoa khu vực đạt trung bình 116,84%, 05 bệnh viện đa khoa huyện, thành phố đạt trung bình 80,86%. Các phòng khám đa khoa khu vực đạt 99,84%. Bệnh viện đa khoa Hoàn Mỹ Minh Hải đạt 83,60%./.

Website Cục thống kê Cà Mau

    Tổng số lượt xem: 1371
  •  

Đánh giá

(Di chuột vào ngôi sao để chọn điểm)