1. Sản xuất công nghiệp:
Giá trị sản xuất công nghiệp trên địa bàn tháng 11/2009 tăng 4,0% so tháng trước và tăng 16,1% so cùng kỳ năm trước, trong đó kinh tế nhà nước tăng 5,7% và 8,8% (kinh tế Nhà nước Trung ương tăng 6,2% và 4,3%; kinh tế Nhà nước địa phương tăng 4,1% và tăng 28,2%); kinh tế ngoài Nhà nước tăng 5,7% và 16,2%; khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng 2,4% và 19,3%. Dự kiến 11 tháng giá trị sản xuất công nghiệp trên địa bàn tăng 8,6% so với cùng kỳ năm trước, trong đó: kinh tế nhà nước tăng 6,1% (kinh tế Nhà nước Trung ương tăng 5,5%, kinh tế Nhà nước địa phương tăng 8,l%); kinh tế ngoài Nhà nước tăng 11,3%; khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng 8,0%.
2. Vốn đầu tư.
Vốn đầu tư phát triển thành phố Hà Nội thực hiện tháng 10/2009đạt 2.097,8 ty đồng, bằng 90% so với tháng 9/2009. Ước tính tháng 11/2009 đạt 2.281,8 tỷ đồng, bằng 83,8o/o so với cùng kỳ năm 2008 và tăng 8,8% so với thực hiện tháng 10/2009. Ước tính 11 tháng đạt 22.536,7 tỷ đồng, bằng 95,8% so với cùng kỳ năm 2008; bằng 79,9% so với kế hoạch năm 2009. Trong đó: Vốn ngân sách nhà nước 11 tháng ước đạt 9.863,8 tỷ đồng, tăng 9,4% so với cùng kỳ, bằng 84,8% so với kế hoạch năm 2009. Vốn tín dụng đầu tư của nhà nước ước 1 1 tháng bằng 66,5% so với cùng kỳ và đạt 56,6% so với kế hoạch năm 2009.
Một số tình hình đầu tư trên địa bàn thành phố:
Dưới sự chỉ đạo đồng bộ, quyết liệt của thành phố: các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện và các chủ đầu tư đã tập trung triển khai các công trình chào mừng kỷ niệm 1000 năm Thăng Long:
Tiến độ triển khai một số công trình có chuyển biến tích cực, cơ bản đáp ứng được tiến độ kế hoạch như: Dự án Bảo tàng Hà Nội; Tôn tạo, bảo tồn và nâng cấp Tượng đài vua Lê Thái Tổ; tu bổ, tôn tạo Thăng Long Tứ Trấn; các hạng mục công trình thuộc Công trình Trọng tâm đào tạo VĐV cấp cao Hà Nội giai đoạn II, xây dựng trường THPT chuyên Hà Nội Amsterdam; Trung tâm y tế dự phòng; Quảng trường Cách mạng Tháng 8; Quảng trường Đàn Xã Tắc; con đường Gốm sứ; tuyến đường trục phía Bắc quận Hà Đông, đường Cát Linh - La Thành - Yên Lãng... Tuy nhiên, còn có công trình bị chậm so với mục tiêu, tiến độ đã phê duyệt của UBND thành phố
Một số dự án, công trình tu bổ đê điều, thuỷ lợi được UBND thành phố quyết định phê duyệt đầu tư, nhằm tập trung giải quyết và xử lý những khu vực xung yếu, đảm bảo an toàn hệ thống đê, kè phục vụ công tác phòng chống lụt bão của thành phố. Tồng mức đầu tư và nguồn vốn của dự án tu bổ đê điều thường xuyên thành phố năm 2010 các tuyến đê tả, hữu sông Cà Lồ và hữu sông Cầu là 22 tỷ đồng, trong đó kinh phí giải phóng mặt bằng dự kiến khoảng 8 tỷ đồng. Bên cạnh đó, UBND thành phố còn có quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư dự án cứng hoá mặt đê, cơ đê Tả Đáy giao cho UBND huyện Hoài Đức làm chủ đầu tư. Dự kiến tổng mức đầu tư của dự án là 67 tỷ đồng, trong đó kinh phí giải phóng mặt bằng khoảng 5 tỷ đồng. Quy mô của dự án gồm: Bê tông hoá mặt đê tả Đáy đoạn từ K4+800 đến K6+200, với chiều dài l,4km...
3. Thương mại dịch vụ:
3.1 Nội thương: Hoạt động thương mại trong tháng 11 diễn ra rất sôi động do các chương trình xúc tiến thương mại thông qua việc tổ chức tháng khuyến mại, tuyên truyền quảng bá "người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam”. Hàng hoá phong phú, đa dạng, đáp ứng đủ nhu cầu tiêu dùng của xã hội. Các cửa hàng bán lẻ và hệ thống siêu thị liên tục đạt doanh số cao trong những ngày đầu tiên của tháng khuyến mại.
Tháng 11/2009, Tổng mức bán hàng hoá và doanh thu dịch vụ tiêu dùng xã hội tăng 1,7% so tháng trước và tăng 11,7% so cùng kỳ năm trước; trong đó Tổng mức bán lẻ tăng 3,3% và tăng 24,4%.
Dự kiến 11 tháng 2009, tổng mức bán hàng hoá và doanh thu dịch vụ tiêu dùng xã hội tăng 13,8% so cùng kỳ năm trước (mức tăng của cùng kỳ năm trước là 29,1%), trong đó tổng mức bán lẻ tăng 19,6%
3.2 Ngoại Thương
3 .2.1 Kim ngạch xuất khẩu trên địa bàn tháng 11/2009 tăng 3,4% so với tháng trước, trong đó xuất khẩu địa phương chiếm 60% tổng kim ngạch.
Dự kiến 11 tháng 2009 kim ngạch xuất khâu giảm 10,2% so cùng kỳ, do có nhiều mặt hàng giảm từ 10-40% như: gạo hạt tiêu, giày dép, linh kiện máy tinh và thiết bị ngoại vi, thủ công mỹ nghệ, xăng dầu, than đá; chỉ có hàng điện tử là tăng 28%
3.2.2 Kim ngạch nhập khẩu trên địa bàn tháng 11/2009tăng 3,6% so tháng trước, trong đó nhập khẩu địa phương đã chiếm 37,0% tổng kim ngạch.
Dự kiến 1 1 tháng 2009, kim ngạch nhập khẩu so cùng kỳ giảm 20,6%, do nhiều nhóm hàng nhập khẩu giảm tới 30-40% như: sắt thép, hoá chất, xăng dầu; chỉ có nhập khẩu chất dẻo tăng 10,6%.
3 3. Vận tải: So với tháng trước, khối lượng hàng hoá vận chuyển tăng 0,6%khối lượng hàng hoá luân chuyển tăng 0,9%, doanh thu vận tải hàng hoá tăng 2,5%. Khối lượng hành khách vận chuyển tăng 0,3%, khối lượng hành khách luân chuyển tăng 0,7%, doanh thu vậnchuyển hành khách tăng 1,2%.
Dự kiến 11 tháng 2009 so cùng kỳ, khối lượng hàng hoá vận chuyển giảm 13,9%, khối lượng hàng hoá luân chuyển giảm 11,6%, doanh thu vận chuyển hàng hoá tăng 10,8% (chủ yếu tăng giá cước do giá xăng dầu tăng). Khối lượng hành khách vận chuyển tăng 16,6%, khối lượng hành khách luân chuyển tăng l7,3%, doanh thu vận chuyển hành khách tăng 21,4%.
3.4 Giá cả thị trường: Chỉ số giá tiêu dùng tháng 11/2009 tăng 0,52% so tháng trước, tăng 5,27% so với tháng l2/2008 và tăng 3,90% so với cùng kỳ năm trước. Nhìn chung so với tháng trước các mặt hàng tương đối ổn định, riêng lương thực tăng 2,61% và nhóm nhà ở điện, nước, chất đốt và VLXD tăng 1,06%. Tháng 11 là tháng có diễn biến sôi động của thị trường vàng, giá vàng đạt mức cao nhất kể từ trước đến nay (có thời điểm lên đến 29 triệu đồng/1 lượng bán ra) đã đẩy chỉ số giá vàng tăng cao 9,34% so với tháng trước, chỉ số giá USD tăng 1,5% so với tháng 10/2009
4. Sản xuất Nông, Lâm, Thủy sản:
4.1 Trồng trọt:
Tính đến trung tuần tháng 11/2009, toàn Thành phố đã cơ bản thu hoạch xong 130.679 ha lúa mùa. Một số huyện (Ba Vì, Sóc Sơn) tiến độ thu hoạch lúa chậm hơn so với tiến độ chung do gieo cấy một số diện tích giống lúa mùa muộn. Sơ bộ năng suất lúa mùa 2009 đạt 53,4 tạ/ha, giảm 0,91 tạ/ha so cùng kỳ năm trước. Nguyên nhân năng suất giảm là do trà lúa mùa muộn bị ảnh hưởng bởi thời tiết hanh khô khi bắt đầu chín và chín rộ, một số diện tích bị sâu bệnh dẫn đến năng suất giảm.
Sản xuất cây vụ Đông: toàn Thành phố đã reo trồng được 63.828 ha cây vụ đông các loại, bằng 107% so cùng kỳ năm 2008, trong đó: Ngô 3.022 ha; Đậu tương 30.805 ha; Lạc 499 ha, Khoai lang 4.165 ha; Khoai tây 972 ha; Rau các loại 12.263 ha; Hoa 1.223 ha; Cây khác 779 ha. Hiện nay, các địa phương đang chăm sóc, phòng trừ sâu bệnh cho các loại cây trồng, điều kiện thời tiết tương đối thuận lợi, nên các cây trồng đang sinh trưởng và phát triển tốt.
4.2 Chăn nuôi:
Kết quả điều tra chăn nuôi từ thời điểm 1/10/2009;
Tổng đàn trâu hiện có: 28.306 con, bằng 79,95% (giảm 592 con) so cùng kỳ năm 2008. Đàn bò: 198.752 con, bằng 95,85% (giảm 8.615 con) so cùng kỳ. Sản lượng thịt bò hơi đạt 7.491 tấn, tăng 9,19% (+631 tấn) so cùng kỳ. Sản lượng sữa tươi đạt 12.406 tấn, tăng 9,78% (+1.105 tấn) so cùng kỳ và phần lớn sản lượng sữa này được các nhà máy chế biến thu mua và một phần cung cấp cho thị trường Thành phố.
Tổng đàn lợn (không kể lợn sữa) hiện có:1.681.953 con, tăng 0,73% so cùng thời điểm năm 2008. Sản lượng thịt lợn hơi giết mổ đạt: 298.313 tấn, tăng 7,94% (+21.968 tấn) so với năm 2008. Hiện nay, xu hướng chăn nuôi tập trung quy mô lớn đang dần thay thế mô hình chăn nuôi nhỏ lẻ ở hầu hết các huyện, quận.
Tổng đàn gia cầm hiện có 16.508,8 ngàn con, tăng 5,18% (+813 ngàn con) so với cùng kỳ 2008. Sản lượng thịt gia cầm đạt: 44.055 tấn tăng 21% (+7650 tấn) so với năm 2008. Chăn nuôi gia cầm tương đối thuận lợi, trong năm không xảy ra dịch bệnh đối với đàn gia cầm nên người dân và các cơ sở mạnh dạn đầu tư tăng số đầu con so với năm trước và sản lượng thịt cung cấp cho thị trường cũng tăng khá.
Tình hình dịch bệnh trên địa bàn Thành phố tương đối ổn định, không xảy ra dịch bệnh nguy hiểm như: Lở mồm long móng gia súc (LMLM), cúm gia cầm, lợn tai xanh…. Chi cục thú y Thành phố tiếp tục triển khai công tác tiêm phòng đại trà đợt 2 năm 2009 cho đàn gia súc, gia cầm trên địa bàn thành phố.
4.3 Lâm nghiệp
Trong tháng, trên địa bàn Thành phố không xảy ra các vụ chặt phá rừng nghiêm trọng, nhưng đã để xảy ra cháy rừng trên địa bàn huyện Sóc Sơn, làm thiệt hại 4ha rừng. Tuy vụ cháy rừng không gây thiệt hại nghiêm trọng, nhưng là lời cảnh báo đối với các cơ quan chức năng và người dân trong công tác quản lý và bảo vệ rừng cần được tiếp tục tăng cường, nhất là hiện nay, thời tiết đang trong mùa hanh khô, nguy cơ cháy rừng rất cao.
4.4 Thủy sản
Tình hình nuôi trồng và khai thác thủy sản tương đối ổn định. Các hộ nuôi trồng đang tập trung chăm sóc cho diện tích thủy sản hiện có. Trong tháng chi cục Thủy sản đã tổ chức tập huấn về chương trình đảm bảo an toàn dịch bệnh, an toàn môi trường, an toàn vệ sinh thực phẩm đối với sản phẩm thủy sản nguồn gốc từ nuôi trồng tại huyện Phú Xuyên; Tư vấn kỹ thuật chương trình nuôi thử nghiệm thủy sản tại huyện Thanh Trì.
5. Trật tự xã hội - an toàn giao thông:
Trong tháng 10, đã phát hiện và xảy ra 419 vụ phạm pháp hình sự so với cùng kỳ bằng 75%, số vụ phạm pháp hình sự, Công an khám phá được là 320 vụ so cùng kỳ bằng 81% đã bắt giữ theo luật 494 đối tượng, bằng 85% so cùng kỳ. Tính chung cả 10 tháng đã phát hiện và xảy ra 3.995 vụ phạm pháp hình sự, so với cùng kỳ bằng 81%, số vụ được Công An khám phá là 2.912 vụ bằng 81% so cùng kỳ. Số đối tượng bị bắt giữ theo luật định 4.313 đối tượng so cùng kỳ bằng 83%. Như vậy, trong tháng 10 và 10 tháng số vụ phạm pháp hình sự cùng đói tượng vi phạm đều giảm so với cùng kỳ.
Trong tháng 10, đã phát hiện 19 vụ cờ bạc, bằng 37% so cùng kỳ; số đối tượng bị bắt giữ 149 đối tượng , bằng 57% so cùng kỳ. Các cơ quan pháp luật đã thụ lý hồ sơ và đưa ra xét xử, truy tố 9 vụ để răn đe đối với các đối tượng chứa chấp, tổ chức và tham gia đánh bạc. Tính chung 10 tháng, đã có 860 vụ đánh bạc bị phát hiện, bằng 94% o cùng kỳ, số đối tượng bị bắt giữ 4.300 người, so cùng kỳ bằng 127 %, đã truy tố 495 vụ, so cùng kỳ bằng 112%.
Tổng số vụ buôn bán, tàng trữ, vận chuyển ma túy bị phat hiện trong tháng 10 là 174 vụ, so cùng kỳ băng 108%, với số đối tượng bị bắt giữ 210 người bằng 99% . Tính chung 10 tháng đã có 2.119 vụ buôn bán, vận chuyển, tàng trữ ma túy bị phát hiện, so cùng kỳ bằng 93%, với số đối tượng bị bắt là 2.505 người, so cùng kỳ bằng 83%. Cũng trong tháng 10, đã có 25 vụ hút hít và tiêm chích ma túy bị phát hiện, bằng 125% so cùng kỳ, với 40 đối tượng bị bắt so cùng kỳ bằng 129%. Tính chung cả tháng 10 có 219 vụ hút hít, tiêm chích ma túy, bằng 142% so cùng kỳ, với đối tượng bị bắt là 424 người bằng 128% so cùng kỳ.
Trong tháng 10/2009, toàn Thành phố đã xảy ra 72 vụ tai nạn giao thông làm 58 người chết, 21 người bị thương, so cùng kỳ giảm 9% về số vụ, tăng 12% số người chết và giảm 57% số ngươi bị thương. Tính chung 10 tháng, toàn Thành phố xảy ra 738 vụ tai nạn giao thông làm 630 người chết, 228 người bị thương, so cùng kỳ giảm 14% về số vụ, 65% số người bị thương, nhưng số người bị chết tăng 12%. Như vậy tuy số vụ tai nạn giao thông trong tháng 10 cũng như 10 tháng đều giảm so cùng kỳ, nhưng mức độ lại nghiêm trọng hơn.
Trong tháng 10/2009, toàn Thành phố xảy ra 27 vụ cháy, nổ làm chết 1 người, bị thương 2 người, tính chung cả 10 tháng xảy ra 251 vụ cháy nổ với 35 người bị thương và 7 người chết. Như vậy số vụ cháy nổ trong 10 tháng năm 2009 đã tăng lên gần 2 lần so với 10 tháng năm 2008, đây là vấn đề cấp bách đặt ra đối với các cơ quan chức năng trong việc tăng cường công tác phòng, chống cháy nổ trong thời gian tới.
Tính đến trung tuần tháng 10/2009, toàn Thành phố đã giải quyết được việc làm cho 115.000 lao động với tổng số vốn vay từ quỹ giải quyết việc làm quốc gia: 175,5 tỷ đồng cho 1657 dự án.
6. Tín dụng, ngân hàng:
Dự kiến đến cuối tháng 11/2009, tổng nguồn vốn huy động của các tổ chức Tín dụng trên địa bàn tăng 1,98% so với tháng trước và tăng 25,48% so với cuối năm 2008, trong đó tiền gửi tiết kiệm tăng 2,1% và tăng 35,39%; phát hành giấy tờ có giá tăng 6,0% và tăng 51,01%; tiền gửi thanh toán tăng 1,5 % và tăng 17,51%. Dư nợ cho vay tăng 1,97% so với tháng trước và tăng 36,22% so với cuối năm 2008, trong đó dư nợ ngắn hạn tăng 1,8% và tăng 34,71%, dư nợ trung và dài hạn tăng 2,2% và tăng 38,33%.
SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP
I. GTSX CÔNG NGHIỆP CHIA THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ (GIÁ 1994).
Đơn vị tính: Tỷ đồng
Tên
|
Ước tính
|
% so sánh
|
Thực hiện tháng 11
|
Thực hiện 11T 2009
|
T11 2009
T10 2009
|
11T 2009
11T 2008
|
Tổng số
|
965.4
|
79 889.8
|
104.0
|
108.6
|
1. Kinh tế nhà nước
|
1 926.5
|
18 799.8
|
105.7
|
106.1
|
+ Trung ương
|
1 495.7
|
14 326.2
|
106.2
|
105.5
|
+ Địa phương
|
430.8
|
4 473.6
|
104.1
|
108.1
|
2.Kinh tế ngoài nhà nước
|
2 808.2
|
26 120.7
|
105.7
|
111.3
|
+ Công ty TNHH tư nhân
|
857.5
|
8 140.5
|
106.1
|
106.0
|
+ Công ty cổ phần khác
|
1191.3
|
10 669.9
|
107.5
|
117.3
|
+ Doanh nghiệp tư nhân
|
55.7
|
540.1
|
104.4
|
106.2
|
+ Hợp tác xã
|
32.3
|
355.9
|
104.8
|
96.8
|
+ Hộ sản xuất cá thể
|
671.4
|
6 414.3
|
102.2
|
110.4
|
3. Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài
|
4 920.2
|
34 969.3
|
102.4
|
108.0
|
|
II. GIÁ TRỊ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP CHIA THEO NGÀNH KINH TẾ
Đơn vị tính: Tỷ đồng
Tên
|
Ước tính
|
% so sánh
|
Thực hiện tháng 11
|
Thực hiện 11 T 2009
|
T11 2009
T10 2009
|
11T 2009
11T 2008
|
Tổng số
|
9 654.9
|
79 889.8
|
104.0
|
108.6
|
1.Công nghiệp khai thác mỏ
|
62.2
|
500.3
|
104.9
|
97.0
|
- Khai thác than
|
53.1
|
415.9
|
105.2
|
98.8
|
- Khai thác quặng
|
0.9
|
7.2
|
100.8
|
57.5
|
- Khai thác đá
|
8.2
|
77.2
|
102.9
|
93.9
|
2.Công nghiệp chế biến
|
9 266.0
|
76 007.5
|
104.2
|
108.1
|
- Sản xuất thực phẩm đồ uống
|
762.3
|
7 770.5
|
103.5
|
105.2
|
- Sản xuất thuốc lá
|
133.5
|
1 413.3
|
100.4
|
123.6
|
- Dệt
|
343.2
|
3 541.6
|
101.2
|
101.6
|
- Sản xuất trang phục
|
257.4
|
2 260.4
|
105.2
|
108.2
|
- Thuộc, Sơ chế da
|
79.3
|
736.2
|
109.9
|
93.0
|
- Chế biến gỗ, sản phẩm từ gỗ, tre nứa
|
208.6
|
1 974.9
|
101.8
|
113.6
|
- SX giấy, SP bằng giấy
|
146.2
|
1 300.6
|
108.1
|
112.3
|
- Xuất bản, in
|
157.2
|
1 287.4
|
119.7
|
108.2
|
- Sản xuất sản phẩm dầu mỏ
|
6.0
|
59.0
|
102.1
|
116.4
|
- Sản xuất hóa chất
|
343.5
|
3 081.2
|
103.4
|
113.7
|
- Sản xuất cao su Plastic
|
415.6
|
3 483.6
|
104.0
|
114.9
|
- SX các SP từ khoáng phi KL
|
582.5
|
4 791.3
|
104.6
|
102.1
|
- Sản xuất kim loại
|
136.7
|
1 261.7
|
107.1
|
101.6
|
- Sản xuất các sản phẩm từ kim loại
|
830.8
|
6 914.6
|
108.4
|
113.6
|
- Sản xuất máy móc thiết bị
|
307.1
|
3 052.7
|
101.0
|
136.1
|
- Sản xuất thiết bị văn phòng
|
1 036.8
|
5 781.6
|
103.1
|
122.8
|
- Sản xuất thiết bị điện
|
746.4
|
5 947.4
|
104.5
|
102.5
|
- Sản xuất tivi, thiết bị thông tin
|
312.9
|
2 062.4
|
103.6
|
81.0
|
- Sản xuất dụng cụ chính xác
|
16.9
|
282.0
|
115.1
|
173.8
|
- Sản xuất xe có động cơ
|
275.9
|
4 955.2
|
100.9
|
91.9
|
- Sản xuất phương tiện vận tải khác
|
1 587.3
|
11481.7
|
103.9
|
111.9
|
- Sản xuất giường tủ
|
276.7
|
2545.9
|
106.1
|
105.6
|
- Tái chế
|
3.2
|
22.6
|
105.5
|
122.8
|
3.Sản xuất, phân phối điện nước
|
326.7
|
3 382.0
|
96.8
|
124.5
|
- Sản xuất, phân phối diện
|
299.3
|
3 074.1
|
96.5
|
128.2
|
- Sản xuât, phân phối nước
|
27.4
|
307.9
|
100.4
|
97.2
|
|
III. SẢN PHẨM CHỦ YẾU CÔNG NGHIỆP
Tên
|
ước tính
|
% so sánh
|
Thực hiện tháng 11
|
Thực hiện 11T 2009
|
T11 2009
T10 2009
|
11T 2009
11T 2008
|
- Bia
|
1000 lít
|
31 511.0
|
282 158.0
|
103.1
|
104.5
|
- Thuốc lá
|
1000 bao
|
62 541.0
|
673 365.0
|
109.3
|
129.6
|
- Vải lụa thành phẩm
|
1000 mét
|
630.0
|
4 022.0
|
101.6
|
77.0
|
- Quần áo dệt kim
|
1000 cái
|
1 850.0
|
19 289.0
|
101.4
|
94.4
|
- Quần áo may sẵn
|
1000 cái
|
16 329.0
|
155 172.0
|
101.3
|
98.8
|
- Giấy bìa các loại
|
Tấn
|
1 956.0
|
21 041.0
|
102.1
|
98.6
|
- Phân hóa học
|
Tấn
|
25 700.0
|
257 048.0
|
108.5
|
104.0
|
- Thuốc uống các loại
|
1000 ống
|
2 492.0
|
26 910.0
|
103.8
|
104.0
|
- Thuốc viên các loại
|
Triệu viên
|
561.6
|
6 132.2
|
99.1
|
94.6
|
- Xà phòng các loại
|
Tấn
|
121.5
|
1 178.3
|
102.3
|
114.9
|
- Sứ vệ sinh
|
1000 cái
|
203.0
|
2 372.0
|
112.2
|
89.2
|
- Gạch xây
|
Triệu viên
|
185.4
|
1 795.2
|
101.2
|
100.4
|
- Gạch lát các loại
|
1000m2
|
463.0
|
3 645.0
|
102.2
|
103.3
|
- Máy công cụ
|
Cái
|
25
|
183
|
113.6
|
83.9
|
- Động cơ Diesel
|
Cái
|
2 830
|
23 921
|
124.9
|
115.8
|
- Xe máy
|
Cái
|
58 719
|
588 818
|
102.6
|
96.6
|
- Động cơ điện
|
Cái
|
5512
|
47821
|
138.8
|
97.3
|
- Máy biến thế
|
Cái
|
147
|
1281
|
113.1
|
68.2
|
- Ô tô
|
Cái
|
3202
|
24783
|
103.0
|
134.6
|
- Quạt điện
|
Cái
|
26702
|
1265643
|
74.6
|
123.0
|
- Tivi các loại
|
Cái
|
1185
|
26905
|
101.7
|
29.3
|
- Xe đạp hoàn chỉnh
|
Cái
|
13995
|
58617
|
72.6
|
78.4
|
|
IV. CHỈ SỐ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP
Đơn vị tính: %
|
Chính thức tháng trước
|
Dự tính tháng báo cáo
|
Chỉ số cộng dồn từ đầu năm đến cuối tháng báo cáo so với cùng kỳ năm trước
|
|
So với tháng BQ năm 2005
|
So với tháng cùng kỳ năm trước
|
So với tháng BQ năm 2005
|
So với cùng kỳ năm trước
|
Toàn ngành
chia theo ngành công nghiệp cấp 1
|
151.8
|
121.50
|
154.62
|
110.53
|
107.18
|
Công nghiệp khai thác mỏ
|
115.9
|
109.10
|
88.54
|
73.92
|
86.79
|
Công nghiệp chế biến
|
151.1
|
122.88
|
153.71
|
111.18
|
107.29
|
Sản xuất tập chung và phân phối điện, ga nước
|
163.0
|
102.86
|
169.74
|
102.94
|
106.38
|
Ghi chú: Chỉ số phát triển sản xuất công nghiệp Hà Nội tính theo phương pháp đổi mới gọi tắt là chỉ số IIP, được tính theo hướng dẫn của TCTK, và đã được công bố tại Hội nghị “Báo cáo kết quả tính chỉ số phát triển sản xuất công nghiệp” do Ông Nguyễn Huy Tưởng Phó chủ tịch UBND Thành phố Hà Nội chủ trì ngày 26/6/2009. Chỉ tiêu được công bố để các cấp, các ngành và ngườidùng tin tham khảo. Bắt đầu từ năm 2011 chỉ tiêu này sẽ là chỉ tiêu duy nhất hàng tháng, phản ánh tốc độ tăng trưởng của sản xuất công nghiệp
THƯƠNG MẠI –DỊCH VỤ
I. TỔNG MỨC VÀ DOANH THU DỊCH VỤ TIÊU DÙNG XÃ HỘI
Đơn vị tính: tỷ dồng
|
Ước tính
|
% so sánh
|
Thực hiện tháng 11
|
Thực hiện 11T 2009
|
T11 2009
T10 2009
|
11T 2009
11T 2008
|
1.Tổng mức bán ra
|
47 680.5
|
495 092.5
|
101.7
|
113.8
|
Chia theo thành phần kinh tế
|
+ Kinh tế nhà nước
|
12 454.8
|
156 415.9
|
100.7
|
101.8
|
+ Kinh tế ngoài nhà nước
|
33 549.3
|
320 974.9
|
102.0
|
120.5
|
+ Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài
|
1 676.4
|
17 701.7
|
101.6
|
117.2
|
Chia theo ngành hoạt động
|
+ Thương nghiệp
|
45 139.1
|
465 379.7
|
101.7
|
113.9
|
+ Khách sạn – nhà hàng
|
1 399.3
|
14 937.1
|
101.2
|
112.5
|
+ Du lịch lữ hành
|
146.6
|
1 581.1
|
104.3
|
103.6
|
+ Dịch vụ
|
995.5
|
13 194.6
|
100.7
|
112.2
|
2. Tổng mức bán lẻ
|
13 723.1
|
135 317.5
|
103.3
|
119.6
|
Chia theo thành phần kinh tế
|
+ Kinh tế nhà nước
|
915.3
|
11 098.3
|
100.3
|
101.3
|
+ Kinh tế ngoài nhà nước
|
12 120.4
|
117 765.1
|
103.5
|
121.8
|
+ Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài
|
687.4
|
6 454.1
|
104.5
|
116.3
|
Chia theo ngành hoạt động
|
+ Thương nghiệp
|
11 411.7
|
110 526.5
|
103.6
|
121.0
|
+ Khách sạn – nhà hàng
|
1 399.3
|
14 937.1
|
101.2
|
112.5
|
+ Du lịch lữ hành
|
146.6
|
1 581.1
|
104.3
|
103.6
|
+ Dịch vụ
|
765.5
|
8 272.8
|
102.8
|
117.4
|
3. Cơ cấu tỏng mức bán lẻ(%0
|
100.0
|
100.0
|
|
|
+ Kinh tế nhà nước
|
6.7
|
8.2
|
|
|
+ Kinh tế ngoài nhà nước
|
88.3
|
87.0
|
|
|
+ Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài
|
5.0
|
4.8
|
|
|
II. KIM NGẠCH XUẤT NHẬP KHẨU TRÊN ĐỊA BÀN HÀ NỘI
Đơn vị tính: Triệu USD
|
Ước tính
|
% so sánh
|
Thực hiện tháng 11
|
Thực hiện 11T 2009
|
T11 2009
T10 2009
|
11T 2009
11T 2008
|
1. Tổng kim ngạch xuất khẩu trên địa bàn
|
560.5
|
5 777.2
|
103.4
|
89.8
|
Trong đó: XK địa phương
|
376.3
|
3 383.3
|
103.7
|
93.0
|
Kim ngạch XK trên địa bàn chia theo thành phần kinh tế
|
- Kinh tế nhà nước
|
223.2
|
2 837.1
|
102.9
|
87.1
|
- Kinh tế ngoài nhà nước
|
67.3
|
684.9
|
103.4
|
99.8
|
- Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài
|
270.0
|
2 255.2
|
103.8
|
90.6
|
Kim ngạch xuất khẩu trên địa bàn chia theo nhóm hàng chủ yếu
|
- Hàng nông sản
|
66.0
|
790.4
|
102.8
|
82.6
|
- Traong đó: + Gạo
|
25.0
|
268.5
|
83.5
|
55.1
|
+ Cà phê
|
6.5
|
239.6
|
101.2
|
91.2
|
+ Hạt tiêu
|
2.5
|
38.4
|
100.3
|
87.1
|
+ Chè
|
12.0
|
74.0
|
106.0
|
109.3
|
- Hàng may dệt
|
68.0
|
681.4
|
102.0
|
94.1
|
- Giầy dép các loại và sản phẩm từ da
|
10.0
|
134.9
|
104.5
|
87.4
|
- Hàng điện tử
|
20.5
|
238.1
|
100.7
|
128.0
|
- Linh kiện máy tính và thiết bị ngoại vi
|
125.0
|
1 002.5
|
104.5
|
90.5
|
- Hàng thủ công mỹ nghệ
|
8.0
|
83.1
|
102.5
|
85.8
|
- Xăng dầu (tạm nhập, tái xuất)
|
40.0
|
567.1
|
102.6
|
67.0
|
- Than đá
|
23.0
|
247.9
|
106.5
|
76.4
|
- Hàng khác
|
200.0
|
2 031.8
|
103.5
|
99.9
|
2. Tổng kim ngạch NK trên địa bàn
|
1 990.0
|
17 049.9
|
103.6
|
79.4
|
Trong đó: NK điạ phương
|
747.0
|
6 270.4
|
103.8
|
85.8
|
Kim ngạch NK trên địa bàn chia theo thành phần kinh tế
|
- Kinh tế nhà nước
|
1 335.0
|
11 635.3
|
103.5
|
77.4
|
- Kinh tế ngoài nhà nước
|
290.0
|
2 476.7
|
103.6
|
79.8
|
- Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài
|
365.0
|
2 937.9
|
104.3
|
88.3
|
Kim ngạch NK trên địa bàn chia theo nhóm hàng chủ yếu
|
- Máy móc thiết bị, phụ tùng
|
480.0
|
4 304.1
|
103.2
|
107.9
|
- Vật tư, nguyên liệu
|
860.0
|
7 662.0
|
103.0
|
68.7
|
Trông đó: + Sắt thép
|
135.0
|
1 155.4
|
100.7
|
71.7
|
+ Phân bón
|
26.0
|
324.8
|
101.5
|
111.6
|
+ Hóa chất
|
18.0
|
218.6
|
111.1
|
47.5
|
+ Chất dẻo
|
24.0
|
315.1
|
102.1
|
110.6
|
+ Xăng dầu
|
450.0
|
3 789.4
|
105.2
|
54.9
|
- Hàng hóa khác
|
650.0
|
5 083.8
|
104.8
|
80.4
|
III. CHỈ SỐ GIÁ TIÊU DÙNG, GIÁ VÀNG VÀ DÔ LA MỸ TẠ HÀ NỘI
|
Chỉ số giá tháng Mười một sp với (%)
|
Chỉ số giá 11 tháng 2009 so với 11 tháng 2008
|
Tháng trước
|
Cùng kỳ năm trước
|
Tháng 12 năm trước
|
1. Chỉ số giá tiêu dùng
|
100.52
|
103.90
|
105.27
|
108.48
|
- Hàng ăn và dịch vụ uống
|
100.66
|
101.81
|
103.44
|
112.23
|
+ Lương thực
|
102.61
|
97.82
|
99.17
|
112.14
|
+ Thực phẩm
|
100.29
|
100.94
|
103.23
|
111.61
|
+ Ăn uống ngoài gia đình
|
100.37
|
109.91
|
109.52
|
115.81
|
- Đồ uống và thuốc lá
|
100.67
|
103.91
|
102.53
|
107.02
|
- May mặc, mũ nón, giày dép
|
100.54
|
107.48
|
106.50
|
109.68
|
- Nhà ở, điện, nước, chất đốt và VLXD
|
101.06
|
109.06
|
111.40
|
101.98
|
- Thiết bị và đồ dùng gia đình
|
100.18
|
106.71
|
105.67
|
109.54
|
- Thuốc và dịch vụ y tế
|
100.22
|
104.79
|
103.59
|
109.28
|
- Giao thông, bưu chính viễn thông
|
100.67
|
101.19
|
108.21
|
97.07
|
Trông đó: Bưu chính viễn thông
|
100.00
|
90.18
|
95.39
|
91.06
|
- Giáo dục
|
100.00
|
106.68
|
106.55
|
107.12
|
- Văn hóa, giải trí và du lịch
|
100.18
|
104.90
|
104.48
|
107.49
|
- Hàng hóa và dịch vụ khác
|
100.40
|
111.54
|
110.30
|
111.80
|
2. Vàng 99,99, kiểu nhẫn tròn 1-2 chỉ
|
109.34
|
151.81
|
147.45
|
116.47
|
3. Đô la Mỹ, loại tờ 50-100 USD
|
101.50
|
108.71
|
107.13
|
109.37
|
IV. HOẠT ĐỘNG NGÀNH VẬN TẢI – BCVT TRÊN ĐỊA BÀN HÀ NỘI
(Hoạt động vận tải không kể vận tải đường sắt, hàng không)
1. Doanh thu (Tỷ đồng)
|
890.2
|
9 314.6
|
102.0
|
112.9
|
a. Chia theo thành phần kinh tế
|
+ Kinh tế nhà nước
|
293.7
|
3 074.0
|
101.8
|
106.4
|
+ Kinh tế ngoài nhà nước
|
545.2
|
5 704.4
|
102.1
|
116.8
|
+ Kinh tế có vốn đàu tư nước ngoài
|
51.3
|
536.2
|
101.6
|
111.5
|
b. Chia theo ngành hoạt động
|
+ Vận tải hàng hóa
|
534.0
|
5 594.8
|
105.5
|
110.8
|
+ Vận tải hành khách
|
263.0
|
2 774.7
|
101.2
|
121.4
|
+ Hỗ trợ vận tải (cảng, bxếp, đại lý vận tải….)
|
93.2
|
945.1
|
101.5
|
103.3
|
2. Sản lượng
|
- Khối lượng hàng hóa vận chuyển(1000T)
|
7 488
|
83 823
|
100.6
|
86.1
|
- Khối lượng hàng hóa luân chuyển (1000T.km)
|
787 169
|
8 715 290
|
100.9
|
88.4
|
- Khối lượng hành khách vận chuyển (1000HK)
|
55 715
|
557 560
|
100.3
|
116.6
|
- Khối lượng HK luân chuyển (1000 HK.km)
|
690 460
|
7 532 154
|
100.7
|
117.3
|
B. BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
|
1. Doanh thu (Tỷ đồng)
|
370.4
|
3 547.8
|
101.2
|
112.7
|
a. Chia theo thành phần kinh tế
|
+ Kinh tế nhà nước
|
334.4
|
3 208.8
|
101.2
|
113.0
|
+ Kinh tế ngoài nhà nước
|
16.5
|
150.0
|
101.1
|
119.0
|
+ Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài
|
19.5
|
189.0
|
101.0
|
103.4
|
b. Chia theo ngành hoạt động
|
+ Doanh thu bưu chính
|
92.2
|
913.5
|
101.0
|
111.2
|
+ Doanh thu viễn thông
|
278.2
|
2 634.3
|
101.2
|
113.2
|
2. Sản lượng, giá trị
|
- Số điện thoại thu cước tăng thêm (Thuê bao)
|
24 720
|
206 578
|
105.2
|
109.1
|
- Trong đó: Điện thoại cố định
|
8 015
|
61 073
|
102.1
|
102.7
|
- Số thuê bao Internet phát triển mới (Thuê bao)
|
11 268
|
83 672
|
103.9
|
102.9
|